Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Mẫu số 37 còn áp dụng không?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Mẫu số 37 còn áp dụng không? Điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Nội dung chính

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Mẫu số 37 còn áp dụng không?

Hiện nay, Mẫu số 37 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không còn là mẫu bắt buộc khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Tuy nhiên, các bên vẫn có thể sử dụng Mẫu số 37 làm cơ sở tham khảo khi soạn thảo hợp đồng nếu thấy phù hợp.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025 là mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong sự án bất động sản được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.


>>> Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Mẫu số 37. Tải về

>>> Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất. Tải về

Điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024, điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

(1) Người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024

- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

- Trong thời hạn sử dụng đất;

- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

(2) Trường hợp chủ đầu tư chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản thì ngoài các điều kiện quy định tại (1) còn phải đáp ứng điều kiện khác theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở.

(3) Người sử dụng đất khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì ngoài các điều kiện quy định tại (1) còn phải đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:

- Đối với trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 Luật Đất đai 2024

- Đối với trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số được giao đất, cho thuê đất thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 Luật Đất đai 2024

(4) Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Lưu ý: Các trường hợp sau không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;

- Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Mẫu số 37 còn áp dụng không?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Mẫu số 37 còn áp dụng không? (Hình từ Internet)

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2025

Căn cứ Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại các Điều 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP được thực hiện như sau:

Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

- Mẫu số 11/ĐK Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 2024 Tải về

- Giấy chứng nhận đã cấp.

- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN. Tải về 

Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).

- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB. Tải về

- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

Bước 2: Nơi nộp hồ sơ, có thể nộp hồ sơ tại:

- Bộ phận Một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

- Văn phòng đăng ký đất đai

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3: Nhận hồ sơ, giải quyết và thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Trả kết quả.

saved-content
unsaved-content
38