Hỗ trợ việc làm cho người có đất thu hồi như thế nào?
Nội dung chính
Người có đất thu hồi được Nhà nước hỗ trợ những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 108 Luật Đất đai 2024, các khoản hỗ trợ
- Hỗ trợ ổn định đời sống;
- Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh;
- Hỗ trợ di dời vật nuôi;
- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;
- Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 111 Luật Đất đai 2024;
- Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời theo quy định tại khoản 3 Điều 105 Luật Đất đai 2024.
Ngoài việc hỗ trợ như trên, căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định biện pháp, mức hỗ trợ khác để bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất đối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cho từng dự án cụ thể.
Hỗ trợ việc làm cho người có đất thu hồi như thế nào? (Hình từ Internet)
Người có đất thu hồi được hỗ trợ việc làm bao gồm những đối tượng nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg, người có đất thu hồi được hỗ trợ việc làm bao gồm những đối tượng sau:
- Người thuộc hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 109 Luật Đất đai 2024 và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai 2024 (sau đây gọi chung là người có đất nông nghiệp thu hồi);
- Người thuộc hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 109 Luật Đất đai 2024 (sau đây gọi chung là người có đất kinh doanh thu hồi).
Hỗ trợ việc làm cho người có đất thu hồi như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg, hỗ trợ việc làm cho người có đất thu hồi như sau:
Thứ nhất, hỗ trợ đào tạo nghề
- Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng được hỗ trợ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
- Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được hỗ trợ học phí cho một khóa học.
- Mức học phí được hỗ trợ bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định của pháp luật.
- Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng, trung cấp, cao đẳng được vay vốn tín dụng học sinh, sinh viên.
- Người có đất thu hồi được hỗ trợ đào tạo nghề một lần theo chính sách quy định tại Điều 5 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg.
Thứ hai, hỗ trợ giải quyết việc làm trong nước
- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí tại trung tâm dịch vụ việc làm;
- Hỗ trợ vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm và các nguồn tín dụng ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Người có đất nông nghiệp thu hồi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Người có đất kinh doanh thu hồi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ như người lao động có đất nông nghiệp thu hồi quy định tại khoản 1 Điều này.
- Người có đất thu hồi được hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng một lần theo chính sách quy định tại Điều 7 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg.
Thứ tư, hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Người có đất thu hồi được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Điều kiện vay vốn:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Có đăng ký thường trú trên địa bàn nơi Ngân hàng Chính sách xã hội giải quyết thủ tục cho người có đất thu hồi vay vốn;
+ Có bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật đối với mức vay trên 100 triệu đồng.
- Mức vay vốn tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg.
-Thời hạn vay vốn tối đa bằng thời hạn hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi lao động ở nước ngoài, không bao gồm thời gian gia hạn hợp đồng.
-Xử lý nợ rủi ro vốn vay thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế xử lý nợ rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
-Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn, định kỳ hạn trả nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn.