Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công gồm những gì?

Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công gồm những gì? Quy định về thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công như thế nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án như sau:

    Điều 23. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
    1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:
    a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;
    b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
    c) Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
    d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
    2. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng được tách thành dự án độc lập theo quy định của Luật Đầu tư công:
    a) Đối với dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng;
    b) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan;
    c) Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng và dự án còn lại được tách riêng từ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Đầu tư công được phân loại theo phân loại của dự án tại quyết định chủ trương đầu tư.

    Như vậy, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án gồm:

    - Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;

    - Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

    - Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;

    - Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công gồm những gì?

    Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Quy định về thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định về thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công như sau:

    - Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

    + Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày làm việc;

    + Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 30 ngày làm việc;

    + Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày làm việc;

    + Dự án nhóm B, C: Không quá 20 ngày làm việc;

    Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án không phù hợp với quy định tại Điều 47 Luật Đầu tư công 2024, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án.

    - Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

    Nội dung, thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 24 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định nội dung, thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C như sau:

    (1) Nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:

    - Quyết định chương trình đầu tư công bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, phạm vi và quy mô; tổng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình bao gồm danh mục dự án, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác; kế hoạch bố trí vốn và tiến độ thực hiện chương trình; chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc; các dự án thành phần của chương trình; giải pháp tổ chức thực hiện;

    - Quyết định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu: Tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;

    - Quyết định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    (2) Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

    - Chương trình đầu tư công: Không quá 10 ngày làm việc;

    - Dự án nhóm A: Không quá 07 ngày làm việc;

    - Dự án nhóm B, C: Không quá 05 ngày làm việc.

    (3) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

    - Bộ, cơ quan trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương gửi Bộ Tài chính quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Cơ quan quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước các cấp địa phương gửi Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cùng cấp quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    5