Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc Bộ Nông nghiệp và môi trường cấp trung ương

Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc Bộ Nông nghiệp và môi trường cấp trung ương. Quy định về trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản ra sao?

Nội dung chính

    Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc Bộ Nông nghiệp và môi trường cấp trung ương

    Căn cứ Mục 7 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT quy định hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc Bộ Nông nghiệp và môi trường cấp trung ương có hiệu lực từ 22/8/2025 như sau:

    Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc Bộ Nông nghiệp và môi trường cấp trung ương:

    (1) Thành phần hồ sơ:

    * Trường hợp trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản khi tổ chức, cá nhân chưa thực hiện hoạt động thăm dò khoáng sản; thành phần hồ sơ gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 05 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 10 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).

    * Trường hợp trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản khi tổ chức, cá nhân đã thực hiện hoạt động thăm dò khoáng sản; thành phần hồ sơ gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 05 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 10 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 09 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT);

    - Bản chính Báo cáo kết quả thăm dò và kế hoạch thăm dò tiếp theo (Mẫu số 32 - Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).

    (2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (3) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

    (4) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc Bộ Nông nghiệp và môi trường cấp trung ương

    Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc Bộ Nông nghiệp và môi trường cấp trung ương (Hình từ Internet)

    Quy định về trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản ra sao?

    Căn cứ Điều 41 Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định về trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

    - Việc trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản được thực hiện trong trường hợp giấy phép còn thời hạn nhưng tổ chức, cá nhân không thể triển khai thăm dò hoặc không thể tiếp tục thực hiện thăm dò.

    - Hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản trong trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện hoạt động thăm dò khoáng sản gồm: Văn bản đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính); giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính).

    - Hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản trong trường hợp tổ chức, cá nhân đã thực hiện hoạt động thăm dò khoáng sản:

    + Văn bản đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);

    + Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);

    + Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);

    + Báo cáo kết quả thực hiện công tác thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị trả lại (bản chính hoặc bản sao y).

    - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định mẫu thành phần hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản.

    Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản từ 01/07/2025?

    Căn cứ Điều 44 Luật Địa chất và khoáng sản 2024 về giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

    Giấy phép thăm dò khoáng sản
    1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải thể hiện các thông tin về tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản, địa danh khu vực, nội dung giấy phép và các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
    2. Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
    a) Loại khoáng sản; vị trí, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
    b) Phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản;
    c) Thời hạn thăm dò khoáng sản.
    3. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
    a) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
    b) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép và các yêu cầu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
    4. Thời hạn thăm dò khoáng sản quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian lập báo cáo kết quả thăm dò được thực hiện như sau:
    a) Không quá 48 tháng và có thể được gia hạn không quá 02 lần với tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
    b) Trường hợp hết thời hạn thăm dò theo quy định tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành thi công khối lượng công việc theo đề án thăm dò khoáng sản vì sự kiện bất khả kháng, giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét cấp lại theo quy định của Luật này nhưng không quá thời gian quy định tại điểm a khoản này;
    c) Trường hợp tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ khối lượng công tác thăm dò theo đề án thăm dò khoáng sản mà giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn nhưng phải bổ sung khối lượng công tác thăm dò theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận trước khi thực hiện;
    d) Đối với việc thăm dò khoáng sản chiến lược, quan trọng theo hiệp định liên Chính phủ, thời gian thăm dò được thực hiện theo thỏa thuận quy định trong hiệp định.
    5. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 4 Điều này.
    6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản.

    Như vậy, giấy phép thăm dò khoáng sản gồm 3 nội dung chính bao gồm: loại khoáng sản, vị trí và diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản; thời hạn thăm dò khoáng sản.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1