Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:
Theo đó, hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm có:
(1) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu), gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm sơ đồ vị trí công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng kèm sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện).
+ Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (nếu có công trình liền kề).
(2) Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức:
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu), gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm sơ đồ vị trí công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng kèm sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện).
+ Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (nếu có công trình liền kề).
Trên đây là nội dung về Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm những gì?
Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ cần phải đáp ứng yêu cầu gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 79 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024:
Điều 79. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng
[...]
3. Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
[...]
7. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:
a) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
Theo đó, thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ cần phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có);
- Bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
Thiết kế xây dựng được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 78 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020:
(1) Thiết kế xây dựng gồm:
- Thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;
- Thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Các thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design, sau đây gọi là thiết kế FEED), thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.
(2) Thiết kế xây dựng được thực hiện theo trình tự một bước hoặc nhiều bước như sau:
- Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công;
- Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công;
- Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;
- Thiết kế nhiều bước theo thông lệ quốc tế.
(3) Người quyết định đầu tư quyết định số bước thiết kế xây dựng khi phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
(4) Hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế, tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) theo yêu cầu của chủ đầu tư.
(5) Thiết kế bản vẽ thi công do tổ chức tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng lập cho toàn bộ công trình hoặc từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn thi công công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư.