Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương từ 22/8/2025
Nội dung chính
Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương từ 22/8/2025
Căn cứ Mục 4 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền BNNMT cấp trung ương từ 22/08/2025 như sau:
(1) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
(2) Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương:
- Bản chính văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 02 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);
- Bản chính Báo cáo kết quả thăm dò và kế hoạch thăm dò tiếp theo (Mẫu số 32 - Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(3) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày).
(4) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(6) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Mẫu số 12 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).
(7) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất 45 ngày tại thời điểm cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn;
- Tổ chức, cá nhân phải thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản tại thời điểm gia hạn; trường hợp phải tiếp tục gia hạn lần 2 thì phải thực hiện được ít nhất 50% dự toán còn lại kể từ lần gia hạn trước.
Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương từ 22/8/2025 (Hình từ Internet)
Quy định về gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản theo Nghị định 193
Căn cứ Điều 37 Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định về gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:
(1) Việc gia hạn giấy phép thăm dò được thực hiện để kéo dài thời hạn thăm dò khi giấy phép thăm dò khoáng sản hết hạn nhưng chưa hoàn thành khối lượng công việc theo đề án thăm dò và thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 44 của Luật Địa chất và khoáng sản.
(2) Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất 45 ngày tại thời điểm cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn;
+ Trường hợp giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít hơn 45 ngày, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trừ trường hợp bất khả kháng, trước khi xem xét gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân phải thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản tại thời điểm gia hạn; trường hợp phải tiếp tục gia hạn lần 2 thì phải thực hiện được ít nhất 50% dự toán còn lại kể từ lần gia hạn trước.
(3) Trường hợp giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải tạm dừng thi công, đồng thời có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài sản, công trình thăm dò, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác cho đến khi được gia hạn.
(4) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (bản chính).
(5) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, được gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, kể cả trong trường hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản nhưng giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực.
(6) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định mẫu thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.