Hồ sơ định giá đất cụ thể cấp tỉnh mới nhất theo Quyết định 3969 năm 2025

Hồ sơ định giá đất cụ thể cấp tỉnh mới nhất theo Quyết định 3969 năm 2025 bao gồm gì? Việc định giá đất phải bảo đảm tính độc lập giữa các chủ thể nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ định giá đất cụ thể cấp tỉnh mới nhất theo Quyết định 3969 năm 2025 bao gồm gì?

    Căn cứ Quyết định 3969/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung, trong đó thành phần, số lượng hồ sơ được quy định như sau:

    (1) Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể gồm:

    - Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;

    - Tờ trình về phương án giá đất;

    - Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất; d) Hồ sơ định giá đất cụ thể.

    (2) Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể gồm:

    - Tờ trình về phương án giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

    - Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất;

    - Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

    - Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

    - Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

    Hồ sơ định giá đất cụ thể cấp tỉnh mới nhất theo Quyết định 3969 năm 2025

    Hồ sơ định giá đất cụ thể cấp tỉnh mới nhất theo Quyết định 3969 năm 2025 (Hình từ Internet)

    Việc định giá đất phải bảo đảm tính độc lập giữa các chủ thể nào?

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 158 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 158. Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất
    1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
    a) Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;
    b) Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;
    c) Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;
    d) Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;
    đ) Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.
    2. Căn cứ định giá đất bao gồm:
    a) Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;
    b) Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
    c) Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất;
    d) Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;
    đ) Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.
    [...]

    Theo đó, việc định giá đất phải bảo đảm tính độc lập giữa các chủ thể sau đây:

    - Tổ chức tư vấn xác định giá đất (đơn vị thực hiện việc khảo sát, đề xuất giá)

    - Hội đồng thẩm định bảng giá đất

    - Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể

    - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất.

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp nào?

    Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 160. Giá đất cụ thể
    1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
    c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;
    d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật này;
    đ) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;
    e) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
    2. Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như sau:
    a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật này;
    [...]

    Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định giá đất cụ thể đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm:

    - Giao đất, cho thuê đất

    - Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    - Công nhận quyền sử dụng đất

    - Gia hạn hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất

    - Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết có liên quan đến đất

    - Thu hồi đất và tính tiền bồi thường

    - Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất

    - Xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền tỉnh.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    1