Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự có gì?

Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự có gì? Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh ra sao?

Nội dung chính

    Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự có gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 213/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự như sau:

    Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự gồm:

    - Văn bản của Bộ Quốc phòng đề nghị chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự;

    - Văn bản của bộ, ngành, địa phương đề nghị được tiếp nhận công trình quốc phòng, khu quân sự;

    - Danh mục công trình quốc phòng và khu quân sự đề nghị chuyển mục đích sử dụng (loại, nhóm, số lượng, diện tích, tình trạng; giá trị; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích dự kiến sử dụng sau khi chuyển mục đích; lý do chuyển mục đích sử dụng).

    Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự có gì?

    Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự có gì? (Hình từ Internet)

    Chi phí chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự từ đâu?

    Căn cứ Điều 5 Nghị định 213/2025/NĐ-CP quy định về chi phí chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự như sau:

    - Đối với công trình quốc phòng, khu quân sự Bộ Quốc phòng không còn nhu cầu sử dụng, cơ quan, tổ chức tiếp nhận có trách nhiệm chi trả các chi phí hợp pháp có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận công trình quốc phòng, khu quân sự theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công và pháp luật về đất đai.

    - Đối với công trình quốc phòng, khu quân sự, Bộ Quốc phòng còn nhu cầu sử dụng

    + Chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự có gắn với thu hồi đất quốc phòng thì việc bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo quy định của khoản 4 Điều 12 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;

    + Kinh phí để xây dựng công trình mới với quy mô và diện tích tối thiểu tương đương công trình cũ được chuyển mục đích sử dụng hoặc phá dỡ (trường hợp công trình quốc phòng bắt buộc phải phá dỡ để bảo đảm bí mật nhà nước);

    + Kinh phí bồi thường, hỗ trợ đối với đất cần chuyển mục đích sử dụng và đất để xây dựng công trình quốc phòng và khu quân sự ở vị trí mới thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;

    + Kinh phí có liên quan đến xử lý công trình quốc phòng và khu quân sự phải được lập dự toán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: kiểm kê, đo vẽ; di dời, phá dỡ, hủy bỏ, tiêu hủy; định giá và thẩm định giá tài sản; tổ chức bán đấu giá; chi phí hợp pháp khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công và pháp luật về đất đai.

    - Chi phí chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự, phá dỡ công trình quốc phòng được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nhà nước theo quy định của Bộ Quốc phòng để xây dựng công trình quốc phòng, thiết lập khu quân sự ở vị trí mới.

    Việc phá dỡ xông trình quốc phòng, di dời khu quân sự bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 13 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định việc phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự như sau:

    (1) Công trình quốc phòng được phá dỡ trong các trường hợp sau đây:

    - Bị hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng ảnh hưởng đến an toàn trong quản lý, khai thác, sử dụng;

    - Đã hoàn thành nhiệm vụ đối với công trình được xây dựng, lắp đặt tạm thời;

    - Không còn nhu cầu sử dụng cho nhiệm vụ quân sự, quốc phòng nhưng do yêu cầu bảo đảm bí mật Nhà nước mà không được chuyển mục đích sử dụng;

    - Nằm trong phạm vi thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội mà cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư thực hiện dự án không có nhu cầu tiếp tục sử dụng hoặc phải phá dỡ để bảo đảm bí mật nhà nước;

    - Để xử lý các tình huống cấp bách theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

    (2) Khu quân sự được di dời trong các trường hợp sau đây:

    - Di dời theo yêu cầu nhiệm vụ quân sự, quốc phòng;

    - Di dời để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh ra sao?

    Căn cứ Điều 63 Luật Đất đai 2024 quy định về quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh như sau:

    - Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh là quy hoạch ngành quốc gia.

    - Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm các căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:

    + Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

    + Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quốc gia;

    + Hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;

    + Nhu cầu, khả năng sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

    - Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

    - Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh; rà soát, xác định vị trí, diện tích, ranh giới đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; xác định vị trí, diện tích, ranh giới đất quốc phòng, an ninh không còn nhu cầu sử dụng để bàn giao cho địa phương quản lý, sử dụng.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    3