Hành vi không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ phạt bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hành vi không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ phạt bao nhiêu? Ai có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng?

Nội dung chính

    Hành vi không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ phạt bao nhiêu?

    Căn cứ tại điểm b khoản 3 Điều 17 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình như sau:

    Điều 17. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
    1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không có thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư hoặc của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu liên quan theo quy định;
    b) Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định.
    2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lắp đặt biển báo công trình tại công trường xây dựng hoặc biển báo không đầy đủ nội dung theo quy định.
    3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định trong trường hợp công trình đang thi công;
    b) Không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.
    [...]
    8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    [...]
    b) Buộc lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều này;
    [...]

    Như vậy, hành vi không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ bị phạt tiền từ từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Ngoài ra, hành vi trên còn bị buộc lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm như trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm mức phạt tiền đối với cá nhân từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP).

    Hành vi không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ phạt bao nhiêu?

    Hành vi không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Ai có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng?

    Căn cứ tại khoản 11 Điều 14 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của chủ đầu tư như sau:

    Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu tư
    [...]
    6. Kiểm tra, chấp thuận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt. Điều chỉnh tiến độ thi công xây dựng khi cần thiết theo quy định của hợp đồng xây dựng.
    7. Kiểm tra, xác nhận khối lượng đã được nghiệm thu theo quy định và khối lượng phát sinh theo quy định của hợp đồng xây dựng (nếu có).
    8. Báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định này trong trường hợp thi công xây dựng công trình có vùng nguy hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng.
    9. Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
    10. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.
    11. Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.
    [...]

    Như vậy, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định nêu trên.

    Chủ đầu tư có bắt buộc phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không?

    Căn cứ tại Điều 26 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, quy định về lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng như sau:

    Điều 26. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
    1. Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định này trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
    2. Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được lập một lần chung cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựng công trình nếu các công trình (hạng mục công trình) thuộc dự án được đưa vào khai thác, sử dụng cùng một thời điểm. Trường hợp các công trình (hạng mục công trình) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ở thời điểm khác nhau thì có thể lập hồ sơ hoàn thành công trình cho riêng từng công trình (hạng mục công trình) này.
    3. Chủ đầu tư tổ chức lập và lưu trữ một bộ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng; các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng công trình lưu trữ các hồ sơ liên quan đến phần việc do mình thực hiện. Trường hợp không có bản gốc thì được thay thế bằng bản chính hoặc bản sao hợp pháp. Riêng công trình nhà ở và công trình di tích, việc lưu trữ hồ sơ còn phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về di sản văn hóa.
    4. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A, 07 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 05 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
    5. Hồ sơ nộp Lưu trữ lịch sử của công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

    Theo đó, chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.

    saved-content
    unsaved-content
    3