Giá nước kinh doanh nhà trọ 2025? Nước sinh hoạt nhà trọ bao nhiêu 1 khối?
Nội dung chính
Giá nước sinh hoạt được xác định theo nguyên tắc nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 44/2021/TT-BTC về nguyên tắc xác định giá nước sinh hoạt như sau:
(1) Giá nước sạch được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý, hợp lệ trong quá trình khai thác, sản xuất, phân phối, tiêu thụ và có lợi nhuận; phù hợp với chất lượng nước, định mức kinh tế - kỹ thuật, quan hệ cung cầu về nước sạch, điều kiện tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương, khu vực, thu nhập của người dân trong từng thời kỳ; hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của đơn vị cấp nước sạch (sau đây gọi là đơn vị cấp nước) và khách hàng sử dụng nước; khuyến khích khách hàng sử dụng nước tiết kiệm; khuyến khích các đơn vị cấp nước nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm chi phí, giảm thất thoát, thất thu nước sạch, đáp ứng nhu cầu của khách hàng; thu hút đầu tư vào hoạt động sản xuất, phân phối nước sạch.
(2) Giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định phải đảm bảo phù hợp với khung giá nước sạch quy định tại Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC.
Đối với khu vực đặc thù (vùng nước ngập mặn, vùng ven biển, vùng có điều kiện sản xuất nước khó khăn), trường hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, cung ứng nước sạch ở các vùng này cao làm giá bán lẻ nước sạch bình quân của đơn vị cấp nước sau khi Sở Tài chính thẩm định phương án giá nước sạch cao hơn mức giá tối đa trong khung giá quy định tại Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu sử dụng nước sạch và thu nhập của người dân để quyết định giá bán nước sạch cho phù hợp.
Giá nước kinh doanh nhà trọ 2025? Nước sinh hoạt nhà trọ bao nhiêu 1 khối?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá nước sạch như sau:
(1) Khung giá nước sạch được quy định như sau:
Stt | Loại | Giá tối thiểu (đồng/m3) | Giá tối đa (đồng/m3) |
1 | Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 | 3.500 | 18.000 |
2 | Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 | 3.000 | 15.000 |
3 | Khu vực nông thôn | 2.000 | 11.000 |
(2) Khung giá nước sạch quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Như vậy, giá nước kinh doanh nhà trọ không có mức cố định mà phụ thuộc vào quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nhưng phải nằm trong khung giá nước sạch được quy định như sau:
- Tại đô thị đặc biệt, loại 1: từ 3.500 đồng đến 18.000 đồng/m3
- Tại đô thị loại 2, 3, 4, 5: từ 3.000 đồng đến 15.000 đồng/m3
- Tại khu vực nông thôn: từ 2.000 đồng đến 11.000 đồng/m3
Trên đây là nội dung "Giá nước kinh doanh nhà trọ 2025? Nước sinh hoạt nhà trọ bao nhiêu 1 khối?"
Giá nước kinh doanh nhà trọ 2025? Nước sinh hoạt nhà trọ bao nhiêu 1 khối? (Hình từ Internet)
Đất công trình cấp nước, thoát nước là đất gì?
Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024:
Điều 9. Phân loại đất
[...]
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác.
Đồng thời, căn cứ vào quy định tại điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Điều 5. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
[...]
6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm:
[...]
c) Đất công trình cấp nước, thoát nước là đất xây dựng nhà máy nước, trạm bơm nước, các loại bể, tháp chứa nước, tuyến cấp nước, thoát nước; công trình xử lý nước, bùn, bùn cặn kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng công trình cấp nước, thoát nước ngoài các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung, khu chế xuất, các khu sản xuất, kinh doanh tập trung và các công trình khác theo quy định của pháp luật;
[...]
Đất công trình cấp nước, thoát nước là loại đất sử dụng vào mục đích công cộng, phục vụ cho việc xây dựng và duy trì các công trình cấp nước, thoát nước.
Theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất này thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và bao gồm các công trình như nhà máy nước, trạm bơm, bể chứa nước, tuyến cấp nước, hệ thống thoát nước, cùng các công trình xử lý nước và bùn. Các công trình này đảm bảo cung cấp và xử lý nước cho sinh hoạt và sản xuất, phục vụ lợi ích công cộng.