File Quyết định 24 2025 QĐ UBND định mức kinh tế kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai tỉnh Bình Phước
Nội dung chính
File Quyết định 24 2025 QĐ UBND định mức kinh tế kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai tỉnh Bình Phước
Ngày 26 tháng 5 năm 2025, UBND tỉnh Bình Phước đã ban hành Quyết định 24/2025/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
>>> Tải File Quyết định 24 2025 QĐ UBND định mức kinh tế kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai tỉnh Bình Phước: Tải về
Theo đó, phạm vi áp dụng được căn cứ tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 24/2025/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước như sau:
- Định mức này làm căn cứ xây dựng, ban hành đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, xã, phường, thị trấn.
- Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện theo các quy định hiện hành.

File Quyết định 24 2025 QĐ UBND định mức kinh tế kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai tỉnh Bình Phước (Hình từ Internet)
Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 24/2025/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước về nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:
(1) Định mức lao động: là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động gồm:
- Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc;
- Định biên: xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường. Cụ thể gồm:
+ Địa chính viên Hạng IV, Bậc 4 (ĐCVIV.4);
+ Địa chính viên Hạng IV, Bậc 6 (ĐCVIV.6);
+ Địa chính viên Hạng III, Bậc 2 (ĐCVIII.2);
+ Địa chính viên Hạng III, Bậc 3 (ĐCVIII.3);
+ Địa chính viên Hạng III, Bậc 4 (ĐCVIII.4);
+ Địa chính viên Hạng III, Bậc 5 (ĐCVIII.5);
- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc); đơn vị tính (ĐVT) là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính băng 08 giờ làm việc;
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó: tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm hoặc công cá nhân) và mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân
- Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
(2) Định mức vật tư và thiết bị
- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc);
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc);
- Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụcụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc);
- Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc);
- Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Điện năng tiêu hao của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau: Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
Quyết định 24/2025/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước có hiệu lực từ ngày 26 tháng 5 năm 2025.
