File Phụ lục Nghị định 299 2025 NĐ CP danh sách các xã biên giới Việt Nam sau sáp nhập đơn vị hành chính 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
File Phụ lục Nghị định 299 2025 NĐ CP danh sách các xã biên giới Việt Nam sau sáp nhập đơn vị hành chính 2025? Danh sách các xã biên giới sau sáp nhập

Nội dung chính

    File Phụ lục Nghị định 299 2025 NĐ CP danh sách các xã biên giới Việt Nam sau sáp nhập đơn vị hành chính 2025? Danh sách các xã biên giới sau sáp nhập

    Ngày 17/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 299/2025/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung các Nghị định về biên phòng, biên giới quốc gia.

    Trong đó, Nghị định 299/2025/NĐ-CP ban hành Phụ lục thay thế Phụ lục ban hành kèm Nghị định 34/2014/NĐ-CPNghị định 71/2015/NĐ-CP về danh sách các ĐVHC cấp xã biển giới Việt Nam trên đất liền và trên biển.

    Tải về Phụ lục Nghị định 299 2025 NĐ CP danh sách các xã biên giới Việt Nam sau sáp nhập

     

    Theo đó, sau sáp nhập tỉnh thành phường xã năm 2025, Việt Nam có tổng cộng 310 ĐVHC cấp xã thuộc khu vực biên giới, gồm 248 xã phường khu vực biên giới đất liền và 310 xã phường đặc khu biên giới biển.

    File Phụ lục Nghị định 299 2025 NĐ CP danh sách các xã biên giới Việt Nam sau sáp nhập đơn vị hành chính 2025

    File Phụ lục Nghị định 299 2025 NĐ CP danh sách các xã biên giới Việt Nam sau sáp nhập đơn vị hành chính 2025 (Hình từ Internet)

    Mức phụ cấp đặc biệt với cán bộ, công chức, viên chức tại các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới năm 2025

    Hiện tại, mức phụ cấp đặc biệt với cán bộ, công chức, viên chức tại các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới được quy định tại Mục II Thông tư 09/2005/TT-BNV, như sau:

    (1) Mức phụ cấp:

    - Phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.

    - Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% áp dụng đối với các đối tượng quy định tại mục I Thông tư 09/2005/TT-BNV làm việc ở địa bàn được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV.

    Ví dụ 1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:

    1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng

    Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:

    870.000đồng/tháng x 30% = 261.000 đồng/tháng

    Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 174.000 đồng /tháng; đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:

    174.000 đồng/tháng x 100% = 174.000 đồng/tháng

    (2) Cách tính trả:

    - Phụ cấp đặc biệt được tính trả theo nơi làm việc cùng kỳ lương hoặc phụ cấp quân hàm hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

    - Phụ cấp đặc biệt chỉ trả cho những tháng thực sự công tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ một tháng trở lên hoặc đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.

    - Nguồn kinh phí chi trả Phụ cấp đặc biệt:

    Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, Phụ cấp đặc biệt do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị;

    Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp đặc biệt do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.

    Tuy nhiên, Bộ Nội vụ đang lấy ý kiến Dự thảo Thông tư sửa đổi một số khoản, Mục và thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    Theo đó, tại Dự thảo Thông tư có quy định về thay thế “Phụ lục danh sách các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới được áp dụng phụ cấp đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV" bằng “Phụ lục danh sách các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt áp dụng kể từ ngày 01/01/2026"

    Như vậy, Dự thảo Thông tư sửa đổi một số khoản, Mục và thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV được thông qua thì sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026. Đồng nghĩa là từ 01/01/2026 sẽ có danh sách các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt mới.

    Cư trú ở khu vực biên giới đất liền quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 5 Nghị định 34/2014/NĐ-CP, cư trú ở khu vực biên giới đất liền quy định như sau:

    (1) Những người được cư trú ở khu vực biên giới đất liền:

    - Cư dân biên giới;

    - Người có giấy phép của cơ quan Công an có thẩm quyền cho phép cư trú ở khu vực biên giới đất liền;

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân viên quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội nhân dân; sĩ quan, công nhân, viên chức, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân có đơn vị đóng quân ở khu vực biên giới đất liền.

    (2) Những người không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền:

    - Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới đất liền, người chưa được phép xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh;

    - Người đang bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;

    - Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế;

    - Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.

    - Người không thuộc diện quy định tại (1)

    Các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 5 Nghị định 34/2014/NĐ-CP không áp dụng đối với cư dân biên giới.

    Trên đây là nội dung cho "File Phụ lục Nghị định 299 2025 NĐ CP danh sách các xã biên giới Việt Nam sau sáp nhập đơn vị hành chính 2025"

    saved-content
    unsaved-content
    1