BỘ
NỘI VỤ
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
09/2005/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2005
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 09/2005/TT-BNV NGÀY 5 THÁNG 1 NĂM 2005 HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC
LƯỢNG VŨ TRANG
Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang; sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
và các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế phụ cấp đặc biệt
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
Những người làm việc ở các địa bàn
đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn quy
định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này được hưởng phụ cấp đặc biệt, gồm:
1. Sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong biên chế của các
cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân, công an nhân dân và tổ chức cơ yếu.
2. Cán bộ, công chức (kể cả công chức
dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc và lao động
hợp đồng đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định làm việc trong
các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các hội và các tổ chức
phi Chính phủ được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
3. Cán bộ chuyên trách và công chức
ở xã, phường, thị trấn.
II. MỨC PHỤ CẤP VÀ
CÁCH TÍNH TRẢ
1. Mức phụ cấp:
a) Phụ cấp đặc biệt được tính bằng
tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp
thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ
quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.
b) Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và
100% áp dụng đối với các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này làm việc ở địa
bàn được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công
an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ
ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng
mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
1.334.000 đồng/tháng x 50% =
667.000 đồng/tháng
Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên
viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện
từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn được áp dụng
mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
870.000đồng/tháng x 30% = 261.000 đồng/tháng
Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ
Quân đội nhân dân Việt Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức
phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 174.000 đồng /tháng;
đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được
hưởng phụ cấp đặc biệt là:
174.000 đồng/tháng x 100% = 174.000
đồng/tháng
2. Cách tính trả:
a) Phụ cấp đặc biệt được tính trả
theo nơi làm việc cùng kỳ lương hoặc phụ cấp quân hàm hàng tháng và không dùng
để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
b) Phụ cấp đặc biệt chỉ trả cho những
tháng thực sự công tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ một tháng trở lên
hoặc đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.
c) Nguồn kinh phí chi trả Phụ cấp đặc
biệt:
Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị
được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, Phụ cấp đặc biệt do ngân sách nhà nước
chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao
hàng năm cho cơ quan, đơn vị;
Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện
khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị
sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp đặc biệt do cơ quan, đơn vị chi
trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.
III. HIỆU LỰC
THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 574/TTg ngày 25 tháng 11
năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Chế độ phụ cấp đặc biệt đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định tại Thông tư này được
tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này,
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định đối tượng
và mức phụ cấp đặc biệt được hưởng để thực hiện đối với cán bộ, công chức, viên
chức thuộc phạm vi quản lý.
Việc bổ sung địa bàn được hưởng phụ
cấp đặc biệt hoặc điều chỉnh mức phụ cấp đặc biệt quy định taị Thông tư này,
các Bộ, ngành Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có văn bản đề nghị gửi về Bộ Nội vụ để trao đổi thống nhất với Bộ Tài
chính xem xét, giải quyết.
3. Cán bộ, công chức, viên chức làm
việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đoàn thể, thực
hiện chế độ phụ cấp đặc biệt theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Đỗ Quang Trung
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN ĐẢO XA ĐẤT LIỀN VÀ VÙNG BIÊN GIỚI
ĐƯỢC ÁP DỤNG PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005
của Bộ Nội vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Tên
xã, huyện
|
Mức
phụ cấp đặc biệt
|
1
|
Quảng Ninh
|
1. Thị xã Móng Cái:
- Xã Vĩnh Thực
2. Huyện Hải Hà:
- Đồn biên phòng Lục Phủ, Pò Hèn
- Xã Quảng Sơn, đảo Trần, đảo Cái
Chiên
3. Thị xã Cẩm Phả
- Xã Trà Bản
4. Huyện Cô Tô:
- Đảo Cô Tô
5. Huyện Vân Đồn:
- Xã Quan Lạn
|
30%
30%
30%
30%
30%
30%
|
2
|
Lạng Sơn
|
1. Huyện Cao Lộc:
- Đồn biên phòng Thanh Lòa
2. Huyện Tràng Định:
- Đồn biên phòng Na Hình, Bình
Nghi, Pò Mã
3. Huyện Lộc Bình:
- Xã Mẫu Sơn
4. Huyện Đình Lập:
- Đồn biên phòng Bắc Xa
|
30%
30%
30%
50%
|
3
|
Cao Bằng
|
1. Huyện Hạ Lang:
- Xã Thị Hoa; Đồn biên phòng
Quang Long, Lý Quốc.
2. Huyện Hà Quảng:
- Xã Tổng Cọt, Lũng Nặm
3. Huyện Thông Nông:
- Đồn biên phòng Cần Yên
4. Huyện Trùng Khánh:
- Đồn biên phòng Ngọc Khê
5. Huyện Thạch An:
- Đồn Biên phòng Đức Long
6. Huyện Bảo Lạc:
- Đồn biên phòng Xuân Trường, Cô
Ba, Cốc Pàng
|
30%
30%
30%
30%
30%
50%
|
4
|
Lào Cai
|
1. Huyện Bát Xát:
- Xã Trịnh Tường
- Xã A Mú Sung, Y Tý
2. Huyện Si Ma Cai:
- Xã Si Ma Cai
3. Huyện Mường Khương:
- Xã Tả Gia Khâu, Nậm Chảy, Mường
Khương, Pha Long
|
30%
50%
50%
50%
|
5
|
Hà Giang
|
1. Huyện Đồng Văn:
- Xã Má Lé, Phố Là, Đồng Văn, Sủng
Là, Xà Phìn, Lũng Táo, Lũng Cú, Phố Cáo
|
50%
|
|
|
2. Huyện Yên Minh:
- Xã Bạch Đích, Phú Lũng, Thắng Mố,
Na Khê
3. Huyện Quản Bạ:
- Xã Tùng Vài, Nghĩa Thuận, Tả
Ván, Cao Mã Pờ, Bát Đại Sơn
|
50%
50%
|
|
|
4. Huyện Xín Mần
- Xã Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Chí Cà,
Nàn Xỉn
5. Huyện Vị Xuyên
- Xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức,
Thanh Thuỷ, Minh Tân
|
50%
50%
|
|
|
6. Huyện Mèo Vạc:
- Xã Thượng Phùng, Xín Cái
- Xã Sơn Vĩ
7. Huyện Hoàng Su Phì:
- Xã Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Pố
Lồ
- Xã Bản Máy
|
50%
100%
50%
100%
|
6
|
Lai Châu
|
1. Huyện Phong Thổ:
- Xã Ma Ly Pho, Bản Lang, Sin Suối
Hồ
- Xã Nậm Xe, Dào San, Sì Lờ Lầu,
Vàng Ma Chải, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Mồ Sì San, Tông Qua Lìn, Mù Sang
|
30%
50%
|
|
|
2. Huyện Sìn Hồ:
- Xã Huổi Luông, Pa Tần, Nậm Ban
3. Huyện Mường Tè:
- Xã Hua Bun, Pa ủ, Mường Tè, Mù
Cả, Thu Lũm, Pa Vệ Sử
|
50%
50%
|
|
|
- Xã Ka Lăng
|
100%
|
7
|
Điện Biên
|
1. Huyện Mường Lay:
- Xã Chà Nưa, Mường Mươn
2. Huyện Điện Biên:
- Xã Mường Lói,
Pa Thơm, Na Ư, Mường Nhà, Mường Pồn, Thanh Chăn,
Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa
|
30%
30%
|
|
|
3. Huyện Mường Nhé:
- Xã Chà Cang, Nà Hỳ
- Xã Mường Toong, Sín Thầu
- Xã Chung Chải, Mường Nhé
|
30%
50%
100%
|
8
|
Sơn La
|
1. Huyện Yên Châu:
- Xã Chiềng Tương, Chiềng On
2. Huyện Mộc Châu:
- Xã Xuân Nha, Lóng Sập
3. Huyện Sông Mã:
- Xã Chiềng Khương
4. Huyện Sốp Cộp:
- Xã Xốp Cộp, Mường Lạn
- Xã Púng Bánh
|
30%
30%
30%
30%
50%
|
9
|
Hải Phòng
|
Đảo Bạch Long Vĩ
|
50%
|
10
|
Thanh Hoá
|
1. Huyện Mường Lát:
- Xã Tén Tằn, Quang Chiểu, Pù Nhi
2. Huyện Thường Xuân:
- Xã Bát Mọt
|
30%
30%
|
11
|
Nghệ An
|
1. Huyện Quế Phong:
- Xã Thông Thụ, Tri Lễ
2. Huyện Con Cuông:
- Xã Môn Sơn
3. Huyện Kỳ Sơn
- Xã Nậm Cắn
- Xã Mỹ Lý, Keng Du, Na Loi, Mường
Típ, Nậm Càn
4. Huyện Tương Dương:
- Xã Mai Sơn
- Xã Tam Hợp
|
30%
30%
30%
50%
50%
50%
|
12
|
Hà Tĩnh
|
1. Huyện Hương Khê:
- Đồn biên phòng Vũ Quang, Hoà Hải,
Hương Lâm
2. Huyện Hương Sơn:
- Đồn biên phòng Cầu Treo
|
30%
30%
|
13
|
Quảng Bình
|
1. Huyện Minh Hoá
- Xã Dân Hoá
2. Huyện Bố Trạch:
- Xã Thượng Trạch
3. Huyện Lệ Thuỷ:
- Đồn biên phòng Làng Ho
4. Huyện Quảng Ninh:
- Xã Trường Sơn
|
50%
50%
50%
50%
|
14
|
Quảng Trị
|
1. Đảo Cồn Cỏ
2. Huyện Hướng Hoá:
- Xã Hướng Lập, Hướng Phùng, Thanh,
Pa Tầng
3. Huyện Đa Krông:
- Xã A.Ngo
|
30%
50%
50%
|
15
|
Thừa Thiên Huế
|
1. Huyện A Lưới:
- Xã Hồng Thượng, A Đớt
|
50%
|
16
|
Quảng Nam
|
1. Đồn biên phòng Đảo Cù Lao Chàm
2. Huyện Tây Giang:
- Xã A Tiêng, Tr Hy
3. Huyện Nam
Giang:
- Xã La êê, La dêê, Đắc Pring
|
30%
50%
50%
|
17
|
Quảng Ngãi
|
Đảo Lý Sơn
|
30%
|
18
|
Bình Thuận
|
1. Đảo Phú Quí
2. Đảo Hòn Hải
|
30%
50%
|
19
|
Gia Lai
|
1. Huyện Ia Grai:
- Xã Ia O
2. Huyện Đức Cơ:
- Xã Ia Kla,
Ia Pnôn
3. Huyện Chư Prông:
- Xã Ia Mơ
|
50%
50%
50%
|
20
|
Kon Tum
|
1. Huyện Ngọc Hồi:
- Xã Pờ Y
2. Huyện Sa Thầy:
- Xã Mô Rai; Đồn biên phòng
Yabooc, Sa Thầy
3. Huyện Đắc Glei:
- Xã Đăk Plô, Đăk Long, Đắk
Nhoong
|
50%
50%
50%
|
21
|
Đắk Lắk
|
1. Huyện Ea- Súp:
- Đồn biên phòng Bun Hồ, Suối Đá,
Sêrêpốc, Po Heng
|
50%
|
22
|
Đắk Nông
|
1. Huyện Cư Jút:
- Đồn biên phòng Nậm Na, Đắk-Đam
2. Huyện Đắk Mil:
- Xã Thuận An
3. Huyện Đắk Nông:
- Xã Đắk Plao
4. Huyện Đắk -Rlấp:
- Xã Quảng Trực
|
50%
50%
50%
50%
|
23
|
Bình Phước
|
1. Huyện Lộc Ninh:
- Đồn biên phòng Tà Nốt, Tà Vát
2. Huyện Phước Long:
- Xã Đak Ơ
|
30%
50%
|
24
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1. Huyện Côn Đảo:
- Côn Đảo
|
50%
|
25
|
Kiên Giang
|
1. Thị xã Hà Tiên:
- Đảo Hòn Đốc, Mỹ Đức, Tiên Hải
2. Huyện Kiên Hải:
- Đảo Nam Du, Sơn Rái
|
30%
30%
|
|
|
3. Huyện Kiên Lương:
- Xã Phú Mỹ, Vĩnh Điều, Tân Khánh
Hoà, Hòn Nghệ, Sơn Hải
|
30%
|
|
|
4. Huyện Phú Quốc:
- Xã Cửa Cạn, Hàm Ninh, Bãi Thơm,
Cửa Dương, Dương Tơ, Gành Dầu, thị trấn An Thới, Dương Đông
- Đảo Thổ Châu
|
30%
50%
|
26
|
Cà Mau
|
1. Huyện Ngọc Hiển:
- Đảo Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn
Dương
|
30%
|
27
|
Quần
Đảo Trường Sa và đơn vị Bảo vệ dầu khí I
|
100%
|