Các loại Giấy phép xây dựng năm 2026 gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Các loại Giấy phép xây dựng năm 2026 gồm những gì? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo Luật Xây dựng sửa đổi mới nhất như nào?

Nội dung chính

    Các loại Giấy phép xây dựng năm 2026 gồm những gì?

    Quốc hội đã thông qua Luật Xây dựng sửa đổi quy định về các loại Giấy phép xây dựng năm 2026 như sau:

    Giấy phép xây dựng bao gồm các loại sau đây:

    - Giấy phép xây dựng mới;

    - Giấy phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình;

    - Giấy phép xây dựng có thời hạn.

    Trên đây là 3 loại Giấy phép xây dựng năm 2026.

    Các loại Giấy phép xây dựng năm 2026 gồm những gì?

    Các loại Giấy phép xây dựng năm 2026 gồm những gì? (Hình từ Internet)

    8 nhóm công trình được miễn giấy phép xây dựng năm 2026

    Chiều ngày 10/12/2025, Quốc hội đã thông qua Luật Xây dựng sửa đổi với tỷ lệ tán thành cao 92,39% tổng số đại biểu. Luật sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2026. Dự thảo Luật đã mở rộng đối tượng được miễn giấy phép xây dựng, trong đó công trình xây dựng thuộc dự án đã được thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thì được miễn giấy phép xây dựng.

    Dưới đây là 8 nhóm công trình được miễn giấy phép xây dựng năm 2026:

    (1) Công trình bí mật Nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp, cấp bách; công trình thuộc dự án đầu tư công đặc biệt, dự án đầu tư theo thủ tục đặc biệt; công trình tạm; công trình tại khu vực đất quốc phòng - an ninh.

    (2) Công trình thuộc dự án đầu tư công, được quyết định đầu tư bởi các cấp có thẩm quyền như: Thủ tướng, người đứng đầu cơ quan Trung ương, thủ trưởng các cơ quan tư pháp tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, các bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và Chủ tịch UBND các cấp.

    (3) Công trình xây dựng theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên; công trình theo tuyến ngoài khu vực định hướng phát triển đô thị theo quy hoạch được phê duyệt hoặc phương án tuyến được chấp thuận.

    (4) Công trình trên biển thuộc dự án đầu tư xây dựng ngoài khơi đã được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để thực hiện dự án; cảng hàng không, công trình tại cảng hàng không, công trình bảo đảm hoạt động bay ngoài cảng.

    (5) Công trình quảng cáo không phải xin phép theo Luật Quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

    (6) Công trình thuộc dự án đầu tư đã được cơ quan chuyên môn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc điều chỉnh và được phê duyệt theo quy định.

    (7) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng, tổng diện tích sàn dưới 500m2 được miễn giấy phép nếu không thuộc các khu vực có quy định quản lý kiến trúc như khu chức năng, khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch tỉnh/thành phố, quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia, quy hoạch chung xã hoặc khu vực đã có quy chế quản lý kiến trúc.

    (8) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong hoặc cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp đường đô thị có yêu cầu quản lý kiến trúc. Việc sửa chữa không làm thay đổi mục đích, công năng, không ảnh hưởng kết cấu chịu lực, bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường và hạ tầng kỹ thuật.

    Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng

    Quốc hội đã thông qua Luật Xây dựng sửa đổi quy định về quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng như sau:

    (1) Quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng

    - Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng 
    dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng;

    - Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật 
    trong việc cấp giấy phép xây dựng;

    - Khởi công xây dựng công trình theo quy định của Luật này.

    (2) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng

    - Nộp đầy đủ hồ sơ và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội 
    dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

    - Bảo đảm tính hợp lệ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu công trình trên đất đối với nội dung đề nghị cấp phép xây dựng;

    - Nộp lệ phí cấp phép xây dựng theo quy định;

    - Thông báo khởi công xây dựng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 48
    của Luật này;

    - Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    1