File bảng giá đất xã Nam An Phụ mới nhất? Tải File bảng giá đất xã Nam An Phụ TP Hải Phòng 2026

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
File bảng giá đất xã Nam An Phụ mới nhất? Tải File bảng giá đất xã Nam An Phụ TP Hải Phòng 2026? Xã Nam An Phụ TP Hải Phòng được sáp nhập từ những xã phường nào?

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    File bảng giá đất xã Nam An Phụ mới nhất? Tải File bảng giá đất xã Nam An Phụ TP Hải Phòng 2026

    Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng.

    Bên cạnh đó, ngày 11/12/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng đã ban hành Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 TP Hải Phòng về việc ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố.

    Theo đó, Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 TP Hải Phòng sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.

    Theo đó, bảng giá đất xã Nam An Phụ, TP Hải Phòng được phân chia thành 3 khu vực: khu vực 1, khu vực 2 và khu vực 3.

    >>>>> Xem chi tiết:

    File bảng giá đất xã Nam An Phụ mới nhất 2026 Tại đây

    Dưới đây là chi tiết bảng giá đất xã Nam An Phụ TP Hải Phòng mới 2026:

    Bảng giá đất xã Nam An Phụ

    >>>> Dưới đây là link tra cứu trực tuyến bảng giá đất xã Nam An Phụ thành phố Hải Phòng mới nhất 2026

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT XÃ NAM AN PHỤ MỚI NHẤT

    File bảng giá đất xã Nam An Phụ mới nhất? Tải File bảng giá đất xã Nam An Phụ TP Hải Phòng 2026

    File bảng giá đất xã Nam An Phụ mới nhất? Tải File bảng giá đất xã Nam An Phụ TP Hải Phòng 2026 (Hình từ Internet)

    Xã Nam An Phụ TP Hải Phòng được sáp nhập từ những xã phường nào?

    Căn cứ khoản 70 Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính thành phố Hải Phòng, quy định xã Nam An Phụ sau sáp nhập như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng
    Trên cơ sở Đề án số 381/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng như sau:
    [...]
    70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt,xã Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nam An Phụ.
    [...]

    Như vậy, xã Nam An Phụ sau sáp nhập gồm những xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt, xã Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa.

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:

    (1) Quy định cụ thể giá các loại đất:

    - Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Giá đất trồng cây lâu năm;

    - Giá đất rừng sản xuất;

    - Giá đất nuôi trồng thủy sản;

    - Giá đất làm muối;

    - Giá đất ở tại nông thôn;

    - Giá đất ở tại đô thị;

    - Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    - Giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    - Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

    - Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.

    (2) Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

    - Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

    Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở hoặc giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

    Riêng đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào giá đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;

    - Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

    (3) Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1