Chi tiết bảng giá đất xã Kiến Minh mới nhất? Tải file bảng giá đất xã Kiến Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Chi tiết bảng giá đất xã Kiến Minh mới nhất? Tải file bảng giá đất xã Kiến Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026
Căn cứ Nghị quyết 202/2025/QH15 của Quốc hội, toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương được sắp xếp để hình thành đơn vị hành chính mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng.
Ngày 11/12/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng đã ban hành Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 TP Hải Phòng về việc ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.
Theo đó, bảng giá đất xã Kiến Minh, thành phố Hải Phòng được phân chia thành 03 khu vực, gồm khu vực 1, khu vực 2 và khu vực 3.
| Tải về file Phụ lục bảng giá đất xã Kiến Minh TP Hải Phòng mới nhất |
Chi tiết bảng giá đất xã Kiến Minh được thể hiện dưới đây.


Bảng giá đất xã Kiến Minh
Theo đó, giá đất xã Kiến MinhTP Hải Phòng 2026 được ghi nhận như sau:
- Khu vực có giá đất cao nhất tại xã Kiến Minh, TP Hải Phòng là đất ở thuộc đường 363, đoạn từ ranh giới phường Dương Kinh đến ranh giới đường 361, khu vực 1 (vị trí 1 - VT1), với mức giá 20 triệu đồng/m².
- Khu vực có giá đất thấp nhất tại xã Kiến Minh, TP Hải Phòng là đất ở thuộc đường trục chính thôn (đường có mặt cắt dưới 3 m), khu vực 3 vị trí 1 (VT1), với mức giá 2,5 triệu đồng/m².

Chi tiết bảng giá đất xã Kiến Minh mới nhất? Tải file bảng giá đất xã Kiến Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026 (Hình từ Internet)
Xã Kiến Minh mới TP Hải Phòng sau sáp nhập hình thành từ những xã nào?
Căn cứ theo khoản 52 Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 (có hiệu lực từ 1/7/2025) nêu rõ việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã TP Hải Phòng, cụ thể xã Kiến Minh mới TP Hải Phòng sau sáp nhập hình thành từ những xã từ 01/7/2025 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng
Trên cơ sở Đề án số 381/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng như sau:
[...]
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy), Đại Đồng và Đông Phương thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Minh.
[...]
Như vậy, xã Kiến Minh mới TP Hải Phòng sau sáp nhập hình thành từ những xã từ 01/7/2025 như sau:
Xã Kiến Minh = toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy) + xã Đại Đồng + xã Đông Phương |
Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:
(1) Quy định cụ thể giá các loại đất:
- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Giá đất trồng cây lâu năm;
- Giá đất rừng sản xuất;
- Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Giá đất làm muối;
- Giá đất ở tại nông thôn;
- Giá đất ở tại đô thị;
- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Giá đất thương mại, dịch vụ;
- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.
(2) Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở hoặc giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Riêng đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào giá đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
(3) Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
