Dự án khu công nghiệp Phúc Sơn có quy mô sử dụng đất bao nhiêu ha?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy mô sử dụng đất của dự án khu công nghiệp Phúc Sơn. Thành phần bản vẽ của hồ sơ quy hoạch phân khu đô thị và nông thôn đối với khu công nghiệp là gì?

Mua bán Đất tại Bắc Giang

Xem thêm Mua bán Đất tại Bắc Giang

Nội dung chính

    Dự án khu công nghiệp Phúc Sơn có quy mô sử dụng đất bao nhiêu ha?

    Căn cứ Điều 1 Quyết định 193/QĐ-TTg năm 2024 về quy mô sử dụng đất như sau: 

    Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung sau:
    1. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phúc Sơn.
    2. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Le Delta.
    3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
    4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 123,94 ha.
    5. Tổng vốn đầu tư của dự án: 1.836 tỷ đồng (một nghìn tám trăm ba mươi sáu tỷ đồng), trong đó, vốn góp của nhà đầu tư là 280 tỷ đồng (hai trăm tám mươi tỷ đồng).
    6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày được quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
    7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Phúc Sơn và xã Lam Cốt, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.
    8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 24 tháng kể từ ngày Nhà đầu tư được Nhà nước bàn giao đất, cho thuê đất.
    Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang chịu trách nhiệm quy định cụ thể tiến độ thực hiện dự án theo quy mô sử dụng đất đối với từng giai đoạn đầu tư của dự án; đồng thời chỉ đạo các cơ quan có liên quan hướng dẫn, giám sát nhà đầu tư góp vốn để thực hiện dự án, đảm bảo về tiến độ và tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
    9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Như vậy, dự án khu công nghiệp Phúc Sơn có quy mô sử dụng đất bao gồm 123,94 ha

    Dự án khu công nghiệp Phúc Sơn có quy mô sử dụng đất bao nhiêu ha?

    Dự án khu công nghiệp Phúc Sơn có quy mô sử dụng đất bao nhiêu ha? (Hình từ Internet)

    Công nhân được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp có được chuyển nhượng hợp đồng thuê không?

    Căn cứ theo Điều 100 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Điều 100. Nguyên tắc cho thuê và quản lý vận hành nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
    1. Nguyên tắc cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp bao gồm:
    a) Cá nhân là công nhân trong khu công nghiệp chỉ được thuê 01 nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trong cùng thời điểm và không được cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê;
    b) Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì người thuê nhà phải bàn giao lại nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp cho bên cho thuê;
    c) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất trong khu công nghiệp chỉ được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình thuê lại.
    2. Bên cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp chịu trách nhiệm cho thuê đúng đối tượng cá nhân là công nhân trong khu công nghiệp.
    3. Việc quản lý vận hành nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 90 của Luật này.
    4. Chính phủ quy định chi tiết việc cho thuê và quản lý, sử dụng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.

    Tại điểm a khoản 1 Điều 100 Luật Nhà ở 2023 có quy định một trong những nguyên tắc cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp là cá nhân là công nhân trong khu công nghiệp chỉ được thuê 01 nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trong cùng thời điểm và không được cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê.

    Như vậy, công nhân được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp không được chuyển nhượng hợp đồng thuê.

    Lưu ý, Nghị quyết 201/2025/QH15 năm 2025 được thực hiện thí điểm trong 05 năm kể từ ngày 01/6/2025 đến hết ngày 31/05/2030.

    Thành phần bản vẽ của hồ sơ quy hoạch phân khu đô thị và nông thôn đối với khu công nghiệp

    Căn cứ khoản 4 Điều 16 Thông tư 16/2025/TT-BXD về bản vẽ của hồ sơ quy hoạch phân khu đô thị và nông thôn đối với khu công nghiệp như sau: 

    (1) Sơ đồ vị trí và phạm vi quy hoạch: Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh hoặc bản đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đã được phê duyệt;

    (2) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan: Hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục của Thông tư 16/2025/TT-BXD; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (dịch vụ, cây xanh công cộng, nhà ở công nhân, ...), các khu vực bảo vệ di tích, di sản, danh lam thắng cảnh và các chức năng khác trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

    (3) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

    (4) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Xác định chức năng, quy mô diện tích, dân số, lao động và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng ô phố được hình thành bởi cấp đường phân khu vực trong khu vực lập quy hoạch phân khu; vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

    (5) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

    (6) Bản đồ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình;

    (7) Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình đối với các trục đường từ cấp đường phân khu vực trở lên. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

    (8) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

    (9) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

    (10) Các bản vẽ định hướng, quy định việc kiểm soát về kiến trúc cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu theo tỷ lệ thích hợp. 

    saved-content
    unsaved-content
    1