Định hướng quy hoạch sử dụng đất đai theo các giai đoạn theo Quyết định 1125

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Định hướng quy hoạch sử dụng đất đai theo các giai đoạn theo Quyết định 1125

Nội dung chính

    Định hướng quy hoạch sử dụng đất đai theo các giai đoạn theo Quyết định 1125

    Ngày 11/6/2025, Quyết định 1125/QĐ-TTg được ban hành về phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060. 

    Tải về >>> Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2025 

    Theo đó, căn cứ Mục 12 Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2025 về định hướng quy hoạch sử dụng đất đai theo các giai đoạn ở TPHCM như sau:

    (1) Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:

    Đất xây dựng khoảng 100.000 - 105.000 ha, trong đó:

    - Khu dân dụng khoảng 65.000 - 68.000 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 47-62 m2/người, trong đó các chức năng chính bao gồm: 

    + Đơn vị ở khoảng 36.000-38.000 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 28-37 m2/người;

    + Dịch vụ - công cộng đô thị khoảng 5.700 - 6.200 ha, chỉ tiêu 4,2 - 5,6 m2/người; 

    + Cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị khoảng 8.300 - 9.200 ha, chỉ tiêu 6,1 - 8,4 m2/người; 

    + Giao thông đô thị khoảng 12.800 - 13.800 ha;

    + Hạ tầng kỹ thuật cấp đô thị khoảng 1.200 - 1.300 ha.

    - Khu đất ngoài dân dụng khoảng 35.000 - 37.000 ha, trong đó bao gồm các chức năng chính: 

    + Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, logistic, dịch vụ, cảng khoảng 8.800 - 9.800 ha;

    + Công nghệ cao khoảng 2.200 -2.600 ha;

    + Trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoảng 1.360 - 1.470 ha;

    + Trung tâm y tế, văn hóa, thể dục thể thao, trụ sở cơ quan ngoài đô thị khoảng 600 - 870 ha;

    + Khu hỗn hợp khoảng 2.900-3.300 ha; Dịch vụ, du lịch khoảng 800 – 1100 ha;

    + Cây xanh chuyên dụng, cây xanh sử dụng hạn chế, công viên chuyên đề khoảng 2.100 -2.500 ha;

    + Tôn giáo, di tích khoảng 400 - 500 ha;

    + Điểm dân cư nông thôn khoảng 7.600 - 8.100 ha;

    + An ninh khoảng 350 - 650 ha, thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

    + Quốc phòng khoảng 1.900 - 3.300 ha, thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

    + Giao thông đối ngoại khoảng 1.900 - 2.100 ha;

    + Hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị khoảng 2.400 - 2.600 ha.

    - Khu nông nghiệp và chức năng khác khoảng 108.000 – 113.000 ha; trong đó bao gồm: Hồ dự trữ nguồn nước; Nông nghiệp; Khu lâm nghiệp; Mặt nước.

    (2) Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2040:

    Đất xây dựng khoảng 125.000 - 130.000 ha, trong đó:

    - Khu dân dụng khoảng 85.000 - 88.000 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 52 - 63 m2/người, trong đó các chức năng chính bao gồm:

    + Đơn vị ở khoảng 47.900 - 49.900 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 29 - 36 m2/người;

    + Dịch vụ - công cộng đô thị khoảng 7.400 - 7.700 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 4,5 - 5,5 m2/người;

    + Cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị khoảng 10.500 - 11.500 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 7,0 - 8,2 m2/người;

    + Giao thông đô thị khoảng 16.000 – 17.000 ha; Hạ tầng kỹ thuật cấp đô thị khoảng 1.300 - 1.400 ha.

    - Khu đất ngoài dân dụng khoảng 41.000 – 44.000 ha, trong đó bao gồm các chức năng chính:

    + Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, logistic, dịch vụ, cảng khoảng 9.200 - 10.200 ha;

    + Công nghệ cao khoảng 2.200 - 2.600 ha; Trung tâm y tế, văn hóa, thể dục thể thao, trụ sở cơ quan ngoài đô thị khoảng 600 – 870 ha;

    + Khu hỗn hợp khoảng 9.000-10.000 ha; Dịch vụ, du lịch khoảng 1.200 – 1.500 ha;

    + Cây xanh chuyên dụng, cây xanh sử dụng hạn chế, công viên chuyên đề khoảng 2.400 - 2.900 ha;

    + Tôn giáo, di tích khoảng 400 - 500 ha; Điểm dân cư nông thôn khoảng 5.300 - 5.800 ha;

    + An ninh khoảng 350 - 650 ha, thực hiện theo Quy hoạch  sử dụng đất an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quốc phòng khoảng 1.900 - 3.300 ha, thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

    + Giao thông đối ngoại khoảng 2.800 - 3.000 ha;

    + Hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị khoảng 2.400 - 2.600 ha.

    - Khu nông nghiệp và chức năng khác khoảng 82.300 - 85.200 ha; trong đó bao gồm: Hồ dự trữ nguồn nước; Nông nghiệp; Khu lâm nghiệp; Mặt nước.

    Định hướng quy hoạch sử dụng đất đai theo các giai đoạn theo Quyết định 1125

    Định hướng quy hoạch sử dụng đất đai theo các giai đoạn theo Quyết định 1125 (Hình từ Internet)

    Ai được miễn phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định miễn phí đối với các trường hợp sau:

    - Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.

    - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:

    + Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định Luật Quốc phòng 2018.

    + Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.

    - Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    Như vậy, các đối tượng trên đây được miẽn phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo quy định trên.

    saved-content
    unsaved-content
    35