Điều chỉnh bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 quận Ba Đình áp dụng từ ngày 18/12/2024
Nội dung chính
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 quận Ba Đình áp dụng từ ngày 18/12/2024
Ngày 18 tháng 12 năm 2024, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định 6490/2024/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 quận Ba Đình. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Tại Điều 1 Quyết định 6490/2024/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội có quy định về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 quận Ba Đình đã được UBND Thành phố phê duyệt tại các Quyết định 425/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội ngày 22/01/2024, Quyết định 1973/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội ngày 15/4/2024 và Quyết định 3904/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội
Cụ thể:
(1) Bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 quận Ba Đình là: 01 dự án, với diện tích 6,838 ha.
(2) Điều chỉnh diện tích các loại đất trong năm 2024.
(3) Điều chỉnh số dự án và diện tích ghi tại điểm e Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 425/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội ngày 22/01/2024; Khoản 3 Điều 1 Quyết định 1973/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội ngày 15/4/2024; Khoản 3 Điều 1 Quyết định 3904/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội ngày 29/7/2024 của UBND Thành phố thành: 57 dự án, diện tích: 31,8411 ha.
(4) Các nội dung khác ghi tại các quyết định vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Xem chi tiết bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 quận Ba Đình và điều chỉnh phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2024: Tải về
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 quận Ba Đình áp dụng từ ngày 18/12/2024 (Ảnh từ Internet)
Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 67 Luật Đất đai 2024 như sau:
Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
1. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
b) Hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
c) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư;
d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Tiêu chí lựa chọn các công trình, dự án ưu tiên trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:
a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh;
b) Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;
c) Tính khả thi của việc thực hiện.
3. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:
a) Diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch và được xác định đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
b) Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi;
c) Diện tích các loại đất, danh mục các công trình, dự án đã được xác định trong năm kế hoạch trước được tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này;
d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 của Luật này;
đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
4. Dự án chưa có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được thực hiện mà không phải bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện:
a) Đã có quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Đã có quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
c) Đã có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
d) Dự án có sử dụng đất phục vụ cho việc thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 82 của Luật này.
5. Xây dựng và cập nhật dữ liệu kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Theo đó, tại Điều 67 Luật Đất đai 2024 quy định về kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. Trong đó, có quy định cụ thể về căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất, tiêu chí lựa chọn, nội dung kế hoạch, dự án chưa có trong kế hoạch, xây dựng và cập nhật dữ liệu được quy định như trên.
Quyết định 6490/2024/QĐ-UBND thành phố Hà Nội có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2024.