Ai là người ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất năm 2026?
Nội dung chính
Ai là người ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất năm 2026?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2024 về việc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
[...]
4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
5. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước;
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
Theo đó, người có thẩm quyền ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi bao gồm:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Địa phương ban hành theo quy định của pháp luật
Lưu ý: Hợp nhất Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lấy tên gọi là Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Ai là người ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất năm 2026? (Hình từ Internet)
Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất như thế nào?
Căn cứ theo Điều 14a Nghị định 88/2024/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về việc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
Điều 14a. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
1. Trường hợp bồi thường đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Đất đai mà không xác định được sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
2. Trường hợp khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai mà chưa có quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi được cấp có thẩm quyền ban hành thì căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để ban hành.
Như vậy, việc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
- Trường hợp bồi thường đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Đất đai 2024 mà không xác định được sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
- Trường hợp khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2024 mà chưa có quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi được cấp có thẩm quyền ban hành thì căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để ban hành.
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm những chi phí nào?
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 3. Lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm:
a) Tổng diện tích đất thu hồi (tổng hợp các phương án chi tiết tại khoản 2 Điều này), diện tích từng loại đất thu hồi;
b) Tổng số người có đất thu hồi;
c) Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (nếu có);
d) Phương án bố trí tái định cư: số hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, các khu tái định cư, địa điểm khu tái định cư, hình thức tái định cư (bằng đất, bằng nhà ở) (nếu có);
đ) Phương án di dời mồ mả trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
e) Phương án di chuyển các công trình hạ tầng trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
g) Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác;
h) Tiến độ thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
i) Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;
k) Các nội dung khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
[...]
Như vậy, kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm các khoản cấu thành cụ thể:
- Tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Các chi phí khác có liên quan.
