Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng thửa ruộng, đất là gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng thửa ruộng, đất là gì? Hồ sơ cần chuẩn bị để được miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm những giấy tờ gì?

Nội dung chính

    Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng thửa ruộng, đất là gì?

    Căn cứ Tiểu mục 1 Mục II Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành Nghị định 74-CP 1993 thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành được sửa đổi, bổ sung bới khoản 1 Điều 1 Thông tư 59/2025/TT-BTC như sau:

    II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ
    1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thực hiện khai thuế theo quy định pháp luật quản lý thuế.
    a) Diện tích tính thuế của từng thửa ruộng, đất là diện tích thực tế sử dụng kể cả bờ xung quanh ruộng phục vụ trực tiếp cho sản xuất của thửa ruộng, đất, không tính phần bờ dùng cho giao thông nội đồng hoặc dùng chung cho từ một cánh đồng trở lên.
    b) Trong quá trình xác định diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, Đội Thuế phải cùng Hội đồng tư vấn thuế xã, phường xem xét cụ thể từng trường hợp, nếu thấy tờ khai chưa chính xác thì phải đề nghị chủ hộ kê khai lại và phải tổ chức kiểm tra điển hình để xác định đúng diện tích đất chịu thuế của những hộ kê khai chưa chính xác.
    [...]

    Như vậy, diện tích tính thuế là phần diện tích đất thực tế được sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả bờ ruộng nếu phục vụ sản xuất, nhưng loại trừ bờ giao thông nội đồng hoặc bờ dùng chung cho nhiều thửa.

    Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng thửa ruộng, đất là gì?

    Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng thửa ruộng, đất là gì? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ cần chuẩn bị để được miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm những giấy tờ gì?

    Căn cứ Điều 58 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

    Điều 58. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 52 Thông tư này
    1. Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, hồ sơ miễn giảm bao gồm:
    a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
    b) Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
    c) Báo cáo tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại.
    2. Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ, hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:
    a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
    b) Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế;
    c) Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);

    d) Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.

    3. Đối với các trường hợp miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành thì thực hiện theo các quy định tại Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
    4. Đối với các trường hợp miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết của Quốc hội đối với từng thời kỳ thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Theo đó, hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định cụ thể tùy theo từng trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn bất ngờ.

    Hồ sơ bao gồm các văn bản đề nghị, biên bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, cùng với các tài liệu chứng minh thiệt hại hoặc chi phí liên quan.

    Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp có phải nộp tiền thuê đất không?

    Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 156 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 156. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
    1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 121 của Luật này thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:
    a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất cho thời gian sử dụng đất còn lại;
    b) Nộp tiền thuê đất hằng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
    2. Khi được gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn, được điều chỉnh.
    3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
    [...]

    Như vậy, chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất bao gồm cả tiền thuê đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    3