Diện tích các tỉnh thành sau sáp nhập? Diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập?

Diện tích các tỉnh thành sau sáp nhập? Diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập? Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra sao?

Nội dung chính

    Diện tích các tỉnh thành sau sáp nhập? Diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập?

    Ngày 14 tháng 4 năm 2025, Chính phủ đã ban hành Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.

    Căn cứ theo tiểu mục 3.2 Mục IV Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 quy định có tổng số 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sắp xếp, sau sáp nhập tỉnh cả nước giảm còn 34 tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

    Dưới đây là bảng tổng hợp 34 tỉnh thành sau sáp nhập năm 2025, xếp theo diện tích tự nhiên từ cao đến thấp:

    STT

    Tên tỉnh/thành (dự kiến)

    Diện tích (km²)

    1

    Lâm Đồng (Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận)

    24.233,1

    2

    Gia Lai (Gia Lai + Bình Định)

    21.576,5

    3

    Đắk Lắk (Đắk Lắk + Phú Yên)

    18.096,4

    4

    Nghệ An

    16.486,5

    5

    Sơn La

    14.109,8

    6

    Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum)

    14.832,5

    7

    Tuyên Quang (Tuyên Quang + Hà Giang)

    13.795,4

    8

    Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái)

    13.256,9

    9

    Đồng Nai (Đồng Nai + Bình Phước)

    12.737,2

    10

    Quảng Trị (Quảng Trị + Quảng Bình)

    12.700,0

    11

    Thanh Hóa

    11.114,7

    12

    Đà Nẵng (Đà Nẵng + Quảng Nam)

    11.859,6

    13

    Điện Biên

    9.539,9

    14

    Phú Thọ (Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình)

    9.360,9

    15

    Lai Châu

    9.068,7

    16

    An Giang (An Giang + Kiên Giang)

    9.888,8

    17

    Lạng Sơn

    8.310,2

    18

    Thái Nguyên (Thái Nguyên + Bắc Kạn)

    8.382,0

    19

    Tây Ninh (Tây Ninh + Long An)

    8.536,5

    20

    Khánh Hòa (Khánh Hòa + Ninh Thuận)

    8.555,3

    21

    Cà Mau (Cà Mau + Bạc Liêu)

    7.942,4

    22

    Cao Bằng

    6.700,4

    23

    Quảng Ninh

    6.207,9

    24

    Vĩnh Long (Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh)

    6.296,2

    25

    Cần Thơ (Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang)

    6.360,8

    26

    Hà Tĩnh

    5.994,4

    27

    Đồng Tháp (Đồng Tháp + Tiền Giang)

    5.938,7

    28

    TP Huế (Thừa Thiên Huế)

    4.947,1

    29

    Bắc Ninh (Bắc Ninh + Bắc Giang)

    4.718,6

    30

    Hưng Yên (Hưng Yên + Thái Bình)

    4.143,6

    31

    Hà Nội

    3.359,8

    32

    Hải Phòng (Hải Phòng + Hải Dương)

    3.159,4

    33

    Ninh Bình (Ninh Bình + Hà Nam + Nam Định)

    3.942,5

    34

    TP. Hồ Chí Minh (TP.HCM + Bình Dương + Bà Rịa - Vũng Tàu)

    6.772,6

    Lưu ý, trên đây chỉ là nội dung tham khảo về diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dựa theo nội dung dự kiến tại Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 và được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê.

    Như vậy, tổng quan về diện tích tự nhiên của 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh năm 2025 như sau:

    - Lâm Đồng là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước sau sáp nhập. Việc sáp nhập 3 tỉnh miền núi - cao nguyên và duyên hải đã tạo nên một địa bàn rộng lớn, đa dạng về địa hình và tài nguyên.

    - Dù đã sáp nhập thêm tỉnh Hải Dương, nhưng Hải Phòng vẫn giữ vị trí tỉnh có diện tích nhỏ nhất cả nước sau sáp nhập. Điều này phản ánh đặc trưng đô thị hóa cao, mật độ dân cư lớn, phát triển công nghiệp mạnh.

    Diện tích các tỉnh thành sau sáp nhập? Diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập?

    Diện tích các tỉnh thành sau sáp nhập? Diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập? (Hình từ Internet)

    Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra sao?

    Căn cứ theo Điều 28 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định như sau:

    Số Iượng đại biểu Hội đồng nhân dân
    1. Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
    a) Tỉnh miền núi, vùng cao có từ 500.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 500.000 dân thì cứ thêm 50.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 75 đại biểu;
    b) Tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ 1.000.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm 70.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 đại biểu;
    c) Thành phố trực thuộc trung ương có từ 1.000.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm 60.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 đại biểu;
    d) Thành phố Hồ Chí Minh được bầu 95 đại biểu. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định của Luật Thủ đô.
    ...

    Như vậy, việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo 04 nguyên tắc trên.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    325