Điểm cộng diện xét tốt nghiệp THPT chi tiết 2025?

Điểm cộng diện xét tốt nghiệp THPT chi tiết 2025? Cách tính điểm xét công nhận tốt nghiệp năm 2025?

Nội dung chính

    Điểm cộng diện xét tốt nghiệp THPT chi tiết 2025?

    Căn cứ Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định như sau:

    Điều 42. Điểm ưu tiên
    1. Xét công nhận tốt nghiệp THPT tính theo 3 diện gồm Diện 1, Diện 2, Diện 3; trong đó, thí sinh Diện 1 là những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên; thí sinh Diện 2 và Diện 3 được cộng điểm ưu tiên.
    ...

    Theo đó, diện xét tốt nghiệp, hay còn gọi là diện ưu tiên xét công nhận tốt nghiệp THPT, là cách phân loại thí sinh dựa trên việc có hay không được cộng điểm ưu tiên trong quá trình xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.

    Cụ thể, diện xét tốt nghiệp được chia thành 3 nhóm như sau:

    - Diện 1: Thí sinh không thuộc diện ưu tiên, không được cộng điểm khi xét tốt nghiệp.

    - Diện 2 và Diện 3: Thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên, được cộng điểm theo quy định nhằm hỗ trợ các trường hợp có hoàn cảnh đặc biệt hoặc xuất thân từ khu vực khó khăn.

    Căn cứ Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT như sau:

    Thông tin về điểm cộng diện xét tốt nghiệp THPT chi tiết 2025:

    Tên Diện

    Điểm ưu tiên

    Đối tượng

    Diện 1

    (Diện Bình thường)

    Không được cộng điểm ưu tiên

    Những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên

    Ký hiệu: D1

    Diện 2

    Cộng 0,25 điểm

    (1) Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX)

    Ký hiệu: D2-TB2

    (2) Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động

    Ký hiệu: D2-TB2

    (3) Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động

    Ký hiệu: D2-CAH

    (4) Người dân tộc thiểu số

    Ký hiệu: D2-TS2

    (5) Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định số 135/QĐ- TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT

    Ký hiệu: D2-VS2

    (6) Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học

    Ký hiệu: D2-CHH

    (7) Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX)

    Ký hiệu: D2-T35

    Diện 3

    Cộng 0,5 điểm

    (1) Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương

    Ký hiệu: D3-TS3

    (2) Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX)

    Ký hiệu: D3-TB3

    (2) Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

    (3) Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

    Ký hiệu: D3-CLS

    Điểm cộng diện xét tốt nghiệp THPT chi tiết 2025?

    Điểm cộng diện xét tốt nghiệp THPT chi tiết 2025? (Hình từ Internet)

    Cách tính điểm xét công nhận tốt nghiệp năm 2025?

    Căn cứ Điều 44 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

    Điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN) gồm:

    (1) Điểm các môn thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN;

    (2) Điểm trung bình các năm học ở cấp THPT (ĐTB các năm học) được tính theo công thức dưới đây:

    Trong đó, ĐTB lớp 10, ĐTB lớp 11, ĐTB lớp 12 là điểm trung bình cộng của tất cả các môn học được đánh giá bằng điểm số của từng năm học đó. ĐTB từng năm học và ĐTB các năm học được làm tròn đến 2 (hai) chữ số thập phân.

    (3) Điểm ưu tiên (ƯT), khuyến khích (KK) nếu có.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    960