Địa chỉ tài sản gắn liền với đất được thể hiện thế nào trên hồ sơ địa chính?
Nội dung chính
Địa chỉ tài sản gắn liền với đất được thể hiện thế nào trên hồ sơ địa chính?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT sửa đổi bởi điểm b khoản 4 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT:
Điều 10. Thông tin về tài sản gắn liền với đất
[...]
4. Thông tin về thời hạn sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
a) Trường hợp mua tài sản gắn liền với đất có thời hạn theo quy định của pháp luật thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Trường hợp sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của người khác thì thể hiện ngày tháng năm kết thúc thời hạn được thuê, hợp tác kinh doanh hoặc hình thức khác với người sử dụng đất;
c) Các trường hợp khác không xác định thời hạn sở hữu tài sản thì thể hiện: “-/-”.
5. Thông tin về địa chỉ tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà (nếu có); số nhà, căn hộ, ngõ, ngách, tên đường, phố (nếu có), tên điểm dân cư, tên đơn vị hành chính các cấp xã, tỉnh.
6. Thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện theo giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trong đó có nội dung về hạn chế quyền sở hữu tài sản.
Trường hợp tài sản gắn liền với đất không có hạn chế quyền thì thể hiện: “-/-”.
[...]
Theo đó, địa chỉ tài sản gắn liền với đất được thể hiện trên hồ sơ địa chính như sau:
Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà (nếu có); số nhà, căn hộ, ngõ, ngách, tên đường, phố (nếu có), tên điểm dân cư, tên đơn vị hành chính các cấp xã, tỉnh.
Trên đây là nội dung về Địa chỉ tài sản gắn liền với đất được thể hiện thế nào trên hồ sơ địa chính?
Địa chỉ tài sản gắn liền với đất được thể hiện thế nào trên hồ sơ địa chính? (Hình từ Internet)
Thông tin về diện tích thửa đất được thể hiện thế nào trong hồ sơ địa chính?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT:
Điều 8. Thông tin về thửa đất
1. Thông tin về số hiệu thửa đất gồm:
a) Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính;
b) Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
2. Thông tin về diện tích thửa đất được thể hiện như sau:
a) Diện tích: được xác định theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến một chữ số thập phân;
b) Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2 thuộc …”;
c) Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì thể hiện diện tích đất để xây dựng nhà chung cư.
...
Theo đó, thông tin về diện tích thửa đất được thể hiện trong hồ sơ địa chính như sau:
- Diện tích: được xác định theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến một chữ số thập phân;
- Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2 thuộc …”;
- Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì thể hiện diện tích đất để xây dựng nhà chung cư.
Hướng dẫn bảo quản hồ sơ địa chính dạng giấy
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT:
Điều 24. Bảo quản hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa chính dạng số được quản lý, bảo đảm an toàn cùng với việc quản lý bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:
a) Việc phân nhóm tài liệu để bảo quản như sau:
- Bản đồ địa chính; mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và các tài liệu có liên quan;
- Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai;
b) Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như sau:
a) Bảo quản vĩnh viễn đối với các hồ sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy đã lập bao gồm: tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận, bản sao Giấy chứng nhận; hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Bảo quản trong thời hạn 05 năm đối với hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; thông báo về việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.
4. Việc quản lý, bảo đảm an toàn cho hồ sơ địa chính dạng giấy và thiết bị nhớ được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ quốc gia.
Theo đó, việc bảo quản hồ sơ địa chính dạng giấy được hướng dẫn như sau:
(1) Phân nhóm hồ sơ để bảo quản
Hồ sơ dạng giấy được phân loại gồm:
- Bản đồ địa chính, mảnh trích đo, tài liệu đo đạc phục vụ đăng ký đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và các tài liệu liên quan;
- Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai.
(2) Sắp xếp và đánh số hồ sơ
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai được sắp xếp theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính;
- Số hồ sơ gồm 6 chữ số, tiếp nối theo số của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hiệu lực.
(3) Thời hạn bảo quản
> Bảo quản vĩnh viễn:
- Tài liệu đo đạc địa chính;
- Sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Bản sao Giấy chứng nhận;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
> Bảo quản 5 năm:
- Hồ sơ về: đăng ký cho thuê, cho thuê lại, thế chấp đã đăng ký xóa;
- Thông báo về chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính;
- Các giấy tờ kèm theo không cần lưu lâu dài.