Đất trồng cây lâu năm được Nhà nước giao đất có thời hạn sử dụng là bao lâu?

Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất trồng cây lâu năm có thời hạn sử dụng là bao lâu?

Nội dung chính

    Đất trồng cây lâu năm gồm các loại đất nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    Theo Điều 3 Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT có quy định về các loại cây lâu năm:

    - Cây công nghiệp lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu.

    - Cây ăn quả lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài.

    - Cây dược liệu lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm.

    - Cây lấy gỗ, cây bóng mát, cây cảnh quan lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng.

    Theo đó, đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây như cây cao su, cà phê… hay cây xoan, bạch đàn cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    Đất trồng cây lâu năm được Nhà nước giao đất có thời hạn sử dụng là bao lâu? (Hình ảnh từ Internet)

    Đất trồng cây lâu năm được Nhà nước giao đất có thời hạn sử dụng là bao lâu?

    Theo đó, tại điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 thì thời hạn giao đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây lâu năm trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định mà không phải làm thủ tục gia hạn.

    Dẫn chiếu khoản 2, khoản 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    - Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    - Cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    Như vậy, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất trồng cây lâu năm sẽ có thời hạn sử dụng là 50 năm, khi hết hạn thì được tiếp tục sử dụng với thời hạn 50 năm mà không cần gia hạn sử dụng đất.

    Thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm như thế nào?

    Thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm được thực hiện theo Điều 65 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

    * Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

    Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

    + Đơn đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    Mẫu số 09

    + Giấy chứng nhận đã cấp.

    * Bước 2: Nộp hồ sơ

    Người sử dụng đất nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan sau đây:

    + Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

    + Văn phòng đăng ký đất đai;

    + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Nếu nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    * Bước 3: Xử lý hồ sơ

    Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu.

    Đồng thời, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất.

    32