Đất khu chế xuất có phải là đất phi nông nghiệp không? Sử dụng đất khu chế xuất có phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Nội dung chính
Đất khu chế xuất có phải là đất phi nông nghiệp không?
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP giải thích định nghĩa về khu chế xuất như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
2. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu; được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Bên cạnh đó, tại điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp như sau:
Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
….
5. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm:
a) Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp là đất xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung; kể cả nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, công trình dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công trình hạ tầng và các công trình khác trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung;
Như vậy, khu chế xuất được hiểu là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, mà đất khu công nghiệp được quy định là loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp. Do đó, có thể hiểu đất khu chế xuất là đất phi nông nghiệp.
Đất khu chế xuất có phải là đất phi nông nghiệp không? Sử dụng đất khu chế xuất có phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? (Hình từ Internet)
Sử dụng đất khu chế xuất có phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
Đối tượng chịu thuế
…
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
2.1. Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
2.2. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
2.3. Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
Ví dụ 1: Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác than, trong tổng diện tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt đất là đất rừng, còn lại là mặt bằng cho việc khai thác và sản xuất than. Việc khai thác than không ảnh hưởng đến diện tích đất rừng, thì phần diện tích đất rừng đó không thuộc đối tượng chịu thuế.
2.4. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Do đó, đất tại khu chế xuất thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về thuế.
Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
(1) Số thuế phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định theo công thức sau::
Số thuế phải nộp (đồng) | = | Số thuế phát sinh (đồng) | - | Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng) |
Số thuế phát sinh (đồng) | = | Diện tích đất tính thuế (m2) | x | Giá của 1m2 đất (đồng/m2) | x | Thuế suất (%) |
(2) Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất thì số thuế phải nộp được xác định như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Số thuế phát sinh | = | Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m2 đất tương ứng | x | Thuế suất |
Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phát sinh | = | Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m2 đất tương ứng | x | Thuế suất |
(3) Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì số thuế phát sinh được xác định như sau:
Số thuế phát sinh | = | Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) | x | Giá của 1m2 đất (đồng) | x | Thuế suất (%) |
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) | = | Tổng diện tích đất sử dụng | x | Doanh thu hoạt động kinh doanh |
Tổng doanh thu cả năm |
Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao nhiêu?
Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:
(1) Đất ở:
- Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
BẬC THUẾ | DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) | THUẾ SUẤT (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
(2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
(3) Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.
(4) Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt áp dụng mức thuế suất 0,03%.
(5) Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.