Danh sách tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý các BHXH khu vực trực thuộc BHXH Việt Nam

Danh sách tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý các BHXH khu vực trực thuộc BHXH Việt Nam

Nội dung chính

    Danh sách tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý các BHXH khu vực trực thuộc BHXH Việt Nam

    Ngày 12/5/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 1733/QĐ-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. 

    Theo đó sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025 quy định cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
    “2. Bảo hiểm xã hội khu vực trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức theo 34 khu vực.
    Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của từng Bảo hiểm xã hội khu vực theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
    Bảo hiểm xã hội khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
    Bảo hiểm xã hội khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu.” 

    Như vậy, theo quy định trên thì BHXH khu vực trực thuộc BHXH Việt Nam được tổ chức theo 34 khu vực. Dưới đây là danh sách tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý các BHXH khu vực trực thuộc BHXH Việt Nam được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định 1733/QĐ-BTC 2025:

    STT

    Tên BHXH khu vực

    Địa bàn quản lý (tỉnh/thành phố)

    Trụ sở chính (tỉnh/thành phố)

    1

    BHXH khu vực I

    Hà Nội

    Hà Nội

    2

    BHXH khu vực II

    Sơn La

    Sơn La

    3

    BHXH khu vực III

    Điện Biên

    Điện Biên

    4

    BHXH khu vực IV

    Lai Châu

    Lai Châu

    5

    BHXH khu vực V

    Lạng Sơn

    Lạng Sơn

    6

    BHXH khu vực VI

    Thanh Hóa

    Thanh Hóa

    7

    BHXH khu vực VII

    Nghệ An

    Nghệ An

    8

    BHXH khu vực VIII

    Quảng Ninh

    Quảng Ninh

    9

    BHXH khu vực IX

    Cao Bằng

    Cao Bằng

    10

    BHXH khu vực X

    Thái Nguyên - Bắc Kạn

    Thái Nguyên

    11

    BHXH khu vực XI

    Bắc Giang - Bắc Ninh

    Bắc Giang

    12

    BHXH khu vực XII

    Hưng Yên - Thái Bình

    Hưng Yên

    13

    BHXH khu vực XIII

    Hải Dương - Hải Phòng

    Hải Phòng

    14

    BHXH khu vực XIV

    Hà Nam - Ninh Bình - Nam Định

    Ninh Bình

    15

    BHXH khu vực XV

    Hà Tĩnh

    Hà Tĩnh

    16

    BHXH khu vực XVI

    Quảng Bình - Quảng Trị

    Quảng Bình

    17

    BHXH khu vực XVII

    Yên Bái - Lào Cai

    Yên Bái

    18

    BHXH khu vực XVIII

    Vĩnh Phúc - Phú Thọ - Hòa Bình

    Phú Thọ

    19

    BHXH khu vực XIX

    Hà Giang - Tuyên Quang

    Tuyên Quang

    20

    BHXH khu vực XX

    Huế

    Huế

    21

    BHXH khu vực XXI

    Kon Tum - Quảng Ngãi

    Quảng Ngãi

    22

    BHXH khu vực XXII

    Đà Nẵng - Quảng Nam

    Đà Nẵng

    23

    BHXH khu vực XXIII

    Gia Lai - Bình Định

    Bình Định

    24

    BHXH khu vực XXIV

    Ninh Thuận - Khánh Hòa

    Khánh Hòa

    25

    BHXH khu vực XXV

    Lâm Đồng - Đắk Nông - Bình Thuận

    Lâm Đồng

    26

    BHXH khu vực XXVI

    Đắk Lắk - Phú Yên

    Đắk Lắk

    27

    BHXH khu vực XXVII

    Bà Rịa - Vũng Tàu - Bình Dương - TP. Hồ Chí Minh

    TP. Hồ Chí Minh

    28

    BHXH khu vực XXVIII

    Đồng Nai - Bình Phước

    Đồng Nai

    29

    BHXH khu vực XXIX

    Tây Ninh - Long An

    Long An

    30

    BHXH khu vực XXX

    TP Cần Thơ - Sóc Trăng - Hậu Giang

    Cần Thơ

    31

    BHXH khu vực XXXI

    Vĩnh Long - Trà Vinh - Bến Tre

    Vĩnh Long

    32

    BHXH khu vực XXXII

    Cà Mau - Bạc Liêu

    Cà Mau

    33

    BHXH khu vực XXXIII

    Đồng Tháp - Tiền Giang

    Tiền Giang

     

    Danh sách tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý các BHXH khu vực trực thuộc BHXH Việt Nam

    Danh sách tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý các BHXH khu vực trực thuộc BHXH Việt Nam (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

    Điều 2. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
    1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
    a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;
    b) Cán bộ, công chức, viên chức;
    c) Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
    d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
    đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
    e) Dân quân thường trực;
    g) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
    h) Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;
    i) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương;
    k) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
    l) Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;
    m) Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;
    n) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.
    2. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:
    a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
    b) Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
    c) Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
    3. Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
    […]

    Như vậy, các đối tượng trên thuộc nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. 

     

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    261