Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Tiền Giang theo Nghị quyết 1663
Nội dung chính
Tiền Giang sáp nhập tỉnh nào? Tỉnh Tiền Giang sáp nhập với tỉnh nào 2025?
Theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có diện tích tự nhiên là 5.938,64 km2, quy mô dân số là 4.370.046 người.
Tỉnh Đồng Tháp giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
...
Theo đó, từ 12/6/2025, chính thức sáp nhập tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp.
Tỉnh Đồng Tháp mới giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Tiền Giang theo Nghị quyết 1663?
Theo Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15 năm 2025, trên cơ sở Đề án 377/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp (mới) năm 2025. Tiền Giang sáp nhập xã nào? Theo đó tỉnh Tiền Giang sáp nhập xã phường giảm từ 164 ĐVHC cấp xã xuống 57 ĐVHC cấp xã.
Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Tiền Giang (sau sắp xếp các ĐVHC cấp xã này thuộc tỉnh Đồng Tháp mới), gồm:
STT | ĐVHC trước khi Tiền Giang sáp nhập phường xã | ĐVHC hình thành sau khi Tiền Giang sáp nhập phường xã |
A | Thành phố Mỹ Tho (5 đơn vị) | |
1 | Phường 1 | Phường Mỹ Tho |
Phường 2 | ||
Phường Tân Long | ||
2 | Phường 4 | Phường Đạo Thạnh |
Phường 5 | ||
Xã Đạo Thạnh | ||
3 | Phường 9 | Phường Mỹ Phong |
Xã Mỹ Phong | ||
Xã Tân Mỹ Chánh | ||
4 | Phường 6 | Phường Thới Sơn |
Xã Thới Sơn | ||
5 | Phường 10 | Phường Trung An |
Xã Trung An | ||
Xã Phước Thạnh | ||
B | Thành phố Gò Công (4 đơn vị) | |
6 | Phường 1 | Phường Gò Công |
Phường 5 | ||
Phường Long Hòa | ||
7 | Phường 2 | Phường Long Thuận |
Phường Long Thuận | ||
8 | Phường Long Chánh | Phường Bình Xuân |
Xã Bình Xuân | ||
9 | Phường Long Hưng | Phường Son Qui |
Xã Tân Trung | ||
Xã Bình Đông | ||
C | Thị xã Cai Lậy (5 đơn vị) | |
10 | Phường 1 | Phường Mỹ Phước Tây |
Phường 3 | ||
Xã Mỹ Hạnh Trung | ||
Xã Mỹ Phước Tây | ||
11 | Phường 2 | Phường Thanh Hòa |
Xã Tân Bình | ||
Xã Thanh Hòa | ||
12 | Phường 4 | Phường Cai Lậy |
Phường 5 | ||
Xã Long Khánh | ||
13 | Phường Nhị Mỹ | Phường Nhị Quý |
Xã Phú Quý | ||
Xã Nhị Quý | ||
14 | Xã Tân Phú | Xã Tân Phú |
Xã Tân Hội | ||
Xã Mỹ Hạnh Đông | ||
D | Huyện Cái Bè (8 đơn vị) | |
15 | Xã Tân Thanh | Xã Thanh Hưng |
Xã Tân Hưng | ||
Xã An Thái Trung | ||
16 | Xã An Hữu | Xã An Hữu |
Xã Hòa Hưng | ||
Xã Mỹ Lương | ||
17 | Xã An Thái Đông | Xã Mỹ Lợi |
Xã Mỹ Lợi A | ||
Xã Mỹ Lợi B | ||
18 | Xã Mỹ Đức Tây | Xã Mỹ Đức Tây |
Xã Mỹ Đức Đông | ||
Xã Thiện Trí | ||
19 | Xã Mỹ Tân | Xã Mỹ Thiện |
Xã Mỹ Trung | ||
Xã Thiện Trung | ||
20 | Xã Hậu Mỹ Bắc A | Xã Hậu Mỹ |
Xã Hậu Mỹ Bắc B | ||
Xã Hậu Mỹ Trinh | ||
21 | Xã An Cư | Xã Hội Cư |
Xã Mỹ Hội | ||
Xã Hậu Thành | ||
Xã Hậu Mỹ Phú |
| |
22 | Thị trấn Cái Bè | Xã Cái Bè |
Xã Đông Hòa Hiệp | ||
Xã Hòa Khánh | ||
E | Huyện Cai Lậy (6 đơn vị) | |
23 | Thị trấn Bình Phú | Xã Bình Phú |
Xã Phú An | ||
Xã Cẩm Sơn | ||
24 | Xã Hiệp Đức | Xã Hiệp Đức |
Xã Tân Phong | ||
Xã Hội Xuân | ||
25 | Xã Ngũ Hiệp | Xã Ngũ Hiệp |
Xã Tam Bình | ||
26 | Xã Long Tiên | Xã Long Tiên |
Xã Long Trung | ||
Xã Mỹ Long | ||
27 | Xã Mỹ Thành Bắc | Xã Mỹ Thành |
Xã Mỹ Thành Nam | ||
Xã Phú Nhuận | ||
28 | Xã Phú Cường | Xã Thạnh Phú |
Xã Thạnh Lộc | ||
F | Huyện Tân Phước (4 đơn vị) | |
29 | Thị trấn Mỹ Phước | Xã Tân Phước 1 |
Xã Thạnh Mỹ | ||
Xã Tân Hòa Đông | ||
30 | Xã Thạnh Tân | Xã Tân Phước 2 |
Xã Thạnh Hòa | ||
Xã Tân Hòa Tây | ||
31 | Xã Phước Lập | Xã Tân Phước 3 |
Xã Tân Lập 1 | ||
Xã Tân Lập 2 | ||
32 | Xã Hưng Thạnh | Xã Hưng Thạnh |
Xã Phú Mỹ | ||
Xã Tân Hòa Thành | ||
G | Huyện Châu Thành (7 đơn vị) | |
33 | Xã Tân Hương | Xã Tân Hương |
Xã Tân Lý Đông | ||
Xã Tân Hội Đông | ||
34 | Thị trấn Tân Hiệp | Xã Châu Thành |
Xã Thân Cửu Nghĩa | ||
Xã Long An | ||
35 | Xã Long Hưng | Xã Long Hưng |
Xã Tam Hiệp | ||
Xã Thạnh Phú | ||
36 | Xã Long Định | Xã Long Định |
Xã Nhị Bình | ||
Xã Đông Hòa | ||
37 | Xã Vĩnh Kim | Xã Vĩnh Kim |
Xã Bàn Long | ||
Xã Phú Phong | ||
38 | Xã Kim Sơn | Xã Kim Sơn |
Xã Song Thuận | ||
Xã Bình Đức | ||
39 | Xã Bình Trưng | Xã Bình Trưng |
Xã Điềm Hy | ||
H | Huyện Chợ Gạo (6 đơn vị) | |
40 | Xã Trung Hòa | Xã Mỹ Tịnh An |
Xã Hòa Tịnh | ||
Xã Mỹ Tịnh An | ||
Xã Tân Bình Thạnh | ||
41 | Xã Thanh Bình | Xã Lương Hòa Lạc |
Xã Phú Kiết | ||
Xã Lương Hòa Lạc | ||
42 | Xã Tân Thuận Bình | Xã Tân Thuận Bình |
Xã Đăng Hưng Phước | ||
Xã Quơn Long | ||
43 | Thị trấn Chợ Gạo | Xã Chợ Gạo |
Xã Long Bình Điền | ||
Xã Song Bình | ||
44 | Xã An Thạnh Thủy | Xã An Thạnh Thủy |
Xã Bình Phan | ||
Xã Bình Phục Nhứt | ||
45 | Xã Bình Ninh | Xã Bình Ninh |
Xã Hòa Định | ||
Xã Xuân Đông | ||
I | Huyện Gò Công Tây (5 đơn vị) | |
46 | Thị trấn Vĩnh Bình | Xã Vĩnh Bình |
Xã Thạnh Nhụt | ||
Xã Thạnh Trị | ||
47 | Xã Bình Nhì | Xã Đồng Sơn |
Xã Đồng Thạnh | ||
Xã Đồng Sơn | ||
48 | Xã Bình Phú | Xã Phú Thành |
Xã Thành Công | ||
Xã Yên Luông | ||
49 | Xã Long Bình | Xã Long Bình |
Xã Bình Tân | ||
50 | Xã Vĩnh Hựu | Xã Vĩnh Hựu |
Xã Long Vĩnh | ||
K | Huyện Gò Công Đông (5 đơn vị) | |
51 | Xã Tân Thành | Xã Gò Công Đông |
Xã Tăng Hòa | ||
52 | Xã Bình Ân | Xã Tân Điền |
Xã Tân Điền | ||
53 | Thị trấn Tân Hòa | Xã Tân Hòa |
Xã Phước Trung | ||
Xã Bình Nghị | ||
54 | Xã Tân Đông | Xã Tân Đông |
Xã Tân Tây | ||
Xã Tân Phước | ||
55 | Xã Gia Thuận | Xã Gia Thuận |
Xã Kiểng Phước | ||
Thị trấn Vàm Láng | ||
L | Huyện Tân Phú Đông (2 đơn vị) | |
56 | Xã Tân Thới | Xã Tân Thới |
Xã Tân Thạnh | ||
Xã Tân Phú | ||
57 | Xã Phú Thạnh | Xã Tân Phú Đông |
Xã Phú Đông | ||
Xã Phú Tân |
Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Tiền Giang
Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Tiền Giang theo Nghị quyết 1663 (Hình từ Internet)
Quy định về tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp, thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở nguyên trạng một đơn vị hành chính năm 2025
Tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp
(1) Trường hợp nhiều đơn vị hành chính nhập thành 01 đơn vị hành chính mới cùng cấp thì đại biểu Hội đồng nhân dân của các đơn vị hành chính cũ được hợp thành Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới và tiếp tục hoạt động cho đến khi hết nhiệm kỳ.
(2) Kỳ họp đầu tiên của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính cấp xã mới quy định tại (1) do 01 triệu tập viên được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chỉ định trong số đại biểu Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính cấp xã mới, đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh mới thì triệu tập viên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định, để triệu tập và chủ tọa cho đến khi Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới.
(3) Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới quy định tại (1) bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định tại Điều 36 của Luật này và hoạt động cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới được bầu ra.
Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở nguyên trạng một đơn vị hành chính
Trường hợp thành lập mới 01 đơn vị hành chính trên cơ sở nguyên trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số của 01 đơn vị hành chính đã có thì đại biểu của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính cũ chuyển thành đại biểu của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính mới.
(Điều 45, 46 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025)
Trên đây là nội dung "Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Tiền Giang theo Nghị quyết 1663"