Danh sách 102 xã phường mới tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập theo Nghị quyết 1660
Nội dung chính
Danh sách 102 xã phường mới tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập theo Nghị quyết 1660
Ngày 16/06/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk năm 2025.
Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 16/06/2025.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường;
- Trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.
STT | Tên gọi xã, phường, thị trấn trước khi sáp nhập | Tên gọi xã, phường, thị trấn sau khi sáp nhập |
1 | Xã Hòa Phú (TP. Buôn Ma Thuột), Xã Hòa Xuân, Xã Hòa Khánh | Xã Hòa Phú |
2 | Xã Ea Siên, Xã Ea Drông | Xã Ea Drông |
3 | Thị trấn Ea Súp, Xã Cư M’Lan, Xã Ea Lê | Xã Ea Súp |
4 | Xã Ia Jlơi, Xã Cư Kbang, Xã Ea Rốk | Xã Ea Rốk |
5 | Xã Ya Tờ Mốt, Xã Ea Bung | Xã Ea Bung |
6 | Xã Ea Huar, Xã Tân Hòa, Xã Ea Wer | Xã Ea Wer |
7 | Xã Ea Bar (huyện Buôn Đôn), Xã Cuôr Knia, Xã Ea Nuôl | Xã Ea Nuôl |
8 | Xã Ea Kuêh, Xã Ea Kiết | Xã Ea Kiết |
9 | Xã Quảng Hiệp, Xã Ea M’nang, Xã Ea M’Droh | Xã Ea M’Droh |
10 | Thị trấn Quảng Phú, Thị trấn Ea Pốk, Xã Cư Suê, Xã Quảng Tiến | Xã Quảng Phú |
11 | Xã Ea Drơng, Xã Cuôr Đăng | Xã Cuôr Đăng |
12 | Xã Ea H’đing, Xã Ea Kpam, Xã Cư M’gar | Xã Cư M’gar |
13 | Xã Ea Tar, Xã Cư Dliê Mnông, Xã Ea Tul | Xã Ea Tul |
14 | Thị trấn Pơng Drang, Xã Ea Ngai, Xã Tân Lập | Xã Pơng Drang |
15 | Xã Cư Né, Xã Chứ Kbô | Xã Krông Búk |
16 | Xã Ea Sin, Xã Cư Pơng | Xã Cư Pơng |
17 | Xã Ea Nam, Xã Ea Tir, Xã Ea Khăl | Xã Ea Khăl |
18 | Thị trấn Ea Drăng, Xã Ea Ral, Xã Dliê Yang | Xã Ea Drăng |
19 | Xã Cư A Mung, Xã Cư Mốt, Xã Ea Wy | Xã Ea Wy |
20 | Xã Ea Sol, Xã Ea Hiao | Xã Ea Hiao |
21 | Thị trấn Krông Năng, Xã Phú Lộc, Xã Ea Hồ | Xã Krông Năng |
22 | Xã Ea Tóh, Xã Ea Tân, Xã Dliê Ya | Xã Dliê Ya |
23 | Xã Ea Tam, Xã Cư Klông, Xã Tam Giang | Xã Tam Giang |
24 | Xã Ea Púk, Xã Ea Dăh, Xã Phú Xuân | Xã Phú Xuân |
25 | Thị trấn Phước An, Xã Hòa An (huyện Krông Pắc), Xã Ea Yông, Xã Hòa Tiến | Xã Krông Pắc |
26 | Xã Hòa Đông, Xã Ea Kênh, Xã Ea Knuếc | Xã Ea Knuếc |
27 | Xã Ea Yiêng, Xã Ea Uy, Xã Tân Tiến | Xã Tân Tiến |
28 | Xã Ea Kuăng, Xã Ea Hiu, Xã Ea Phê | Xã Ea Phê |
29 | Xã Krông Búk, Xã Ea Kly | Xã Ea Kly |
30 | Thị trấn Ea Kar, Xã Cư Huê, Xã Ea Đar, Xã Ea Kmút, Xã Cư Ni, Xã Xuân Phú | Xã Ea Kar |
31 | Xã Cư Elang, Xã Ea Ô | Xã Ea Ô |
32 | Thị trấn Ea Knốp, Xã Ea Tih, Xã Ea Sô, Xã Ea Sar | Xã Ea Knốp |
33 | Xã Cư Bông, Xã Cư Yang | Xã Cư Yang |
34 | Xã Cư Prông, Xã Ea Păl | Xã Ea Păl |
35 | Thị trấn M’Drắk, Xã Krông Jing, Xã Ea Lai | Xã M’Drắk |
36 | Xã Ea H’Mlay, Xã Ea M’Doal, Xã Ea Riêng | Xã Ea Riêng |
37 | Xã Cư Króa, Xã Cư M’ta | Xã Cư M’ta |
38 | Xã Cư San, Xã Krông Á | Xã Krông Á |
39 | Xã Ea Pil, Xã Cư Prao | Xã Cư Prao |
40 | Xã Yang Reh, Xã Ea Trul, Xã Hòa Sơn | Xã Hòa Sơn |
41 | Xã Hòa Thành (huyện Krông Bông), Xã Cư Kty, Xã Dang Kang | Xã Dang Kang |
42 | Thị trấn Krông Kmar, Xã Hòa Lễ, Xã Khuê Ngọc Điền | Xã Krông Bông |
43 | Xã Cư Drăm, Xã Yang Mao | Xã Yang Mao |
44 | Xã Hòa Phong (huyện Krông Bông), Xã Cư Pui | Xã Cư Pui |
45 | Thị trấn Liên Sơn, Xã Yang Tao, Xã Bông Krang | Xã Liên Sơn Lắk |
46 | Xã Buôn Tría, Xã Buôn Triết, Xã Đắk Liêng | Xã Đắk Liêng |
47 | Xã Ea Rbin, Xã Nam Ka | Xã Nam Ka |
48 | Xã Đắk Nuê, Xã Đắk Phơi | Xã Đắk Phơi |
49 | Xã Cư Êwi, Xã Ea Hu, Xã Ea Ning | Xã Ea Ning |
50 | Xã Hòa Hiệp, Xã Dray Bhăng, Một phần xã Ea Bhốk | Xã Dray Bhăng |
51 | Xã Ea Tiêu, Xã Ea Ktur, Phần còn lại của xã Ea Bhốk | Xã Ea Ktur |
52 | Thị trấn Buôn Trấp, Xã Bình Hòa, Xã Quảng Điền | Xã Krông Ana |
53 | Xã Băng A Drênh, Xã Dur Kmăl | Xã Dur Kmăl |
54 | Xã Ea Bông, Xã Dray Sáp, Xã Ea Na | Xã Ea Na |
55 | Xã Xuân Lâm, Xã Xuân Thọ 1, Xã Xuân Thọ 2 | Xã Xuân Thọ |
56 | Xã Xuân Bình, Xã Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh |
57 | Xã Xuân Hải, Xã Xuân Lộc | Xã Xuân Lộc |
58 | Xã Hòa Tâm, Xã Hòa Xuân Đông, Xã Hòa Xuân Nam | Xã Hòa Xuân |
59 | Thị trấn Chí Thạnh, Xã An Dân, Xã An Định | Xã Tuy An Bắc |
60 | Xã An Ninh Đông, Xã An Ninh Tây, Xã An Thạch | Xã Tuy An Đông |
61 | Xã An Hiệp, Xã An Hòa Hải, Xã An Cư | Xã Ô Loan |
62 | Xã An Thọ, Xã An Mỹ, Xã An Chấn | Xã Tuy An Nam |
63 | Xã An Nghiệp, Xã An Xuân, Xã An Lĩnh | Xã Tuy An Tây |
64 | Thị trấn Phú Hòa, Xã Hòa Thắng (huyện Phú Hòa), Xã Hòa Định Đông, Xã Hòa Định Tây, Xã Hòa Hội, Một phần xã Hòa An (huyện Phú Hòa) | Xã Phú Hòa 1 |
65 | Xã Hòa Quang Nam, Xã Hòa Quang Bắc, Một phần xã Hòa Trị | Xã Phú Hòa 2 |
66 | Thị trấn Phú Thứ, Xã Hòa Phong (huyện Tây Hòa), Xã Hòa Tân Tây, Một phần xã Hòa Bình 1 | Xã Tây Hòa |
67 | Xã Hòa Đồng, Xã Hòa Thịnh | Xã Hòa Thịnh |
68 | Xã Hòa Mỹ Đông, Xã Hòa Mỹ Tây | Xã Hòa Mỹ |
69 | Xã Hòa Phú (huyện Tây Hòa), Xã Sơn Thành Đông, Xã Sơn Thành Tây | Xã Sơn Thành |
70 | Thị trấn Củng Sơn, Xã Suối Bạc, Xã Sơn Hà, Xã Sơn Nguyên, Xã Sơn Phước | Xã Sơn Hòa |
71 | Xã Sơn Long, Xã Sơn Xuân, Xã Sơn Định | Xã Vân Hòa |
72 | Xã Sơn Hội, Xã Cà Lúi, Xã Phước Tân | Xã Tây Sơn |
73 | Xã Ea Chà Rang, Xã Krông Pa, Xã Suối Trai | Xã Suối Trai |
74 | Xã Ea Lâm, Xã Ea Ly, Một phần xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) | Xã Ea Ly |
75 | Xã Ea Bá, Phần còn lại của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) | Xã Ea Bá |
76 | Xã Sơn Giang, Xã Đức Bình Đông, Xã Đức Bình Tây, Một phần xã Ea Bia | Xã Đức Bình |
77 | Thị trấn Hai Riêng, Xã Ea Trol, Xã Sông Hinh, Phần còn lại của xã Ea Bia | Xã Sông Hinh |
78 | Xã Đa Lộc, Xã Xuân Lãnh | Xã Xuân Lãnh |
79 | Xã Xuân Quang 1, Xã Phú Mỡ | Xã Phú Mỡ |
80 | Xã Xuân Quang 3, Xã Xuân Phước | Xã Xuân Phước |
81 | Thị trấn La Hai, Xã Xuân Sơn Nam, Xã Xuân Sơn Bắc, Xã Xuân Long, Xã Xuân Quang 2 | Xã Đồng Xuân |
82 | Phường Thành Công, Phường Tân Tiến, Phường Tân Thành, Phường Tự An, Phường Tân Lợi, Xã Cư Êbur | Phường Buôn Ma Thuột |
83 | Phường Tân An, Xã Ea Tu, Xã Hòa Thuận | Phường Tân An |
84 | Phường Tân Hòa, Phường Tân Lập, Xã Hòa Thắng (TP. Buôn Ma Thuột) | Phường Tân Lập |
85 | Phường Khánh Xuân, Phường Thành Nhất | Phường Thành Nhất |
86 | Phường Ea Tam, Xã Ea Kao | Phường Ea Kao |
87 | Phường Đạt Hiếu, Phường An Bình, Phường An Lạc, Phường Thiện An, Phường Thống Nhất, Phường Đoàn Kết | Phường Buôn Hồ |
88 | Phường Bình Tân, Xã Bình Thuận, Xã Cư Bao | Phường Cư Bao |
89 | Phường Phú Đông, Phường Phú Lâm, Phường Phú Thạnh, Xã Hòa Thành (TX. Đông Hòa), Một phần phường Hòa Hiệp Bắc, Phần còn lại của xã Hòa Bình 1 | Phường Phú Yên |
90 | Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, Một phần Phường 9, Phần còn lại của xã Hòa An (huyện Phú Hòa), Phần còn lại của xã Hòa Trị | Phường Tuy Hòa |
91 | Xã An Phú, Xã Hòa Kiến, Xã Bình Kiến, Phần còn lại của Phường 9 | Phường Bình Kiến |
92 | Phường Xuân Thành, Phường Xuân Đài | Phường Xuân Đài |
93 | Phường Xuân Yên, Phường Xuân Phú, Xã Xuân Phương, Xã Xuân Thịnh | Phường Sông Cầu |
94 | Phường Hòa Vinh, Phường Hòa Xuân Tây, Xã Hòa Tân Đông | Phường Đông Hòa |
95 | Phường Hòa Hiệp Trung, Phường Hòa Hiệp Nam, Phần còn lại của phường Hòa Hiệp Bắc | Phường Hòa Hiệp |
96 | Xã Krông Na | Xã Buôn Đôn (đổi tên) |
Như vậy, trên đây là danh sách 102 xã phường mới tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập theo Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15.
Danh sách 102 xã phường mới tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập theo Nghị quyết 1660 (Hình từ Internet)
Tỉnh Đắk Lắk tiếp giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 202?
Căn cứ khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích và các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Đắk Lắk mới sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
[...]
Như vậy, tỉnh Đắk Lắk giáp với tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà và Lâm Đồng sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Ngoài ra tỉnh Đắk Lắk cũng nằm tiếp giáp với Biển Đông và biên giới Campuchia.