Danh sách 10 thủ tục hành chính về bảo hiểm thất nghiệp sẽ được sửa đổi từ ngày 29/3/2024 là gì?
Nội dung chính
Công bố 10 thủ tục hành chính về bảo hiểm thất nghiệp được sửa đổi từ ngày 29/3/2024?
Ngày 29/3/2024, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định 351/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Theo đó, có 10 thủ tục hành chính về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được sửa đổi, bổ sung bao gồm:
(1) Thủ tục tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
(2) Thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp;
(3) Thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp;
(4) Thủ tục tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp;
(5) Thủ tục chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp;
(6) Thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi);
(7) Thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến);
(8) Thủ tục giải quyết hỗ trợ học nghề;
(9) Thủ tục hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
(10) Thủ tục thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng.
Công bố 10 thủ tục hành chính về bảo hiểm thất nghiệp được sửa đổi từ ngày 29/3/2024? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+ Quyết định sa thải.
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động.
+ Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã.
- Sổ bảo hiểm xã hội.
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 có quy định về điều kiện hưởng như sau:
Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
...
Như vậy, để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần đáp ứng các điều kiện như sau:
(1) Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp dưới đây:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật.
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
(2) Thời gian đóng BHTN:
- Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn.
- Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động.
(3) Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
(4) Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.
- Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Chết.