Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025? Làm 6 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025? Làm 6 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không? Có các chế độ bảo hiểm thất nghiệp nào?

Nội dung chính

    Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025? Làm 6 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?

    Căn cứ Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định: 

    Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
    1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
    a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
    b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
    c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
    Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
    2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
    3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.

    Tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

    Điều kiện hưởng
    Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
    1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
    a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
    b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
    2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
    3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
    4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
    a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
    b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
    c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
    d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
    đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
    e) Chết.

    Như vậy, để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì phải thoả các điều kiện được quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 nêu trên. 

    Đối với vấn đề "Làm 6 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?" , theo khoản 2 Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định về thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội, thì phải đóng bảo hiểm từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013.

    Theo đó, trường hợp làm 6 tháng và đóng bảo hiểm thất nghiệp 6 tháng thì chưa đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

    Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025? Làm 6 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?

    Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025? Làm 6 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không? (Hình từ Internet)

    Có quyết định hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì sau bao nhiêu ngày sẽ được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định như:

    Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
    1. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi theo đường bưu điện thì ngày nhận hồ sơ được tính là ngày chuyển đến ghi trên dấu bưu điện.
    Người lao động chưa tìm được việc làm trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp được Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trung tâm dịch vụ việc làm xác nhận về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động vào sổ bảo hiểm xã hội và gửi lại người lao động cùng với quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi chụp sổ bảo hiểm xã hội để lưu hồ sơ.
    Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động được tính từ ngày thứ 16 theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

    ...

    Theo đó, có quyết định hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì trong thời hạn 20 ngày làm việc  (trừ ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, tết) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định sẽ được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp.

    Trường hợp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi theo đường bưu điện thì ngày nhận hồ sơ được tính là ngày chuyển đến ghi trên dấu bưu điện.

    Có các chế độ bảo hiểm thất nghiệp nào?

    Tại Điều 42 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:

    Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
    1. Trợ cấp thất nghiệp.
    2. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
    3. Hỗ trợ Học nghề.
    4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

    Theo đó, các chế độ bảo hiểm thất nghiệp cụ thể là:

    - Trợ cấp thất nghiệp.

    - Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

    - Hỗ trợ Học nghề.

    - Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm

    Trên đây là nội dung bài viết "Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025? Làm 6 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?".

    Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
    saved-content
    unsaved-content
    420