Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ theo Nghị định 105 2025 NĐ CP

Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ theo Nghị định 105 2025 NĐ CP? Hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở gồm các tài liệu gì?

Nội dung chính

    Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ theo Nghị định 105 2025 NĐ CP

    Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ được ban hành ngày ngày 15 tháng 5 năm 2025 và có hiệu lực 01/7/2025.

    Theo đó, tại Điều 2 Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 2. Phụ lục
    Ban hành kèm theo Nghị định này các phụ lục sau đây:
    1. Phụ lục I: Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy.
    2. Phụ lục II: Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ.
    3. Phụ lục III: Danh mục công trình, phương tiện giao thông thuộc diện thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định.
    4. Phụ lục IV: Danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy.
    5. Phụ lục V: Danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy thuộc diện cấp phép trước khi lưu thông trên thị trường.
    6. Phụ lục VI: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
    7. Phụ lục VII: Danh mục cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
    8. Phụ lục VIII: Các biểu mẫu.

    Theo quy định trên thì danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP.

    Như vậy, danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ theo Nghị định 105 2025 NĐ CP như sau:

    TT

    Loại hình cơ sở

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    1

    Nhà chung cư, nhà ở tập thể

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 5 tầng đến dưới 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m²

    2

    Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non

    Có từ 150 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên

    Có từ 50 cháu đến dưới 150 cháu hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 đến dưới 2.000 m2

    3

    Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục; cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác

    Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² đến dưới 3.000 m²

    4

    Bệnh viện

    Tổng số giường bệnh từ 250 giường trở lên

    Tổng số giường bệnh dưới 250 giường

    5

    Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh

    Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m²

    6

    Sân vận động

    Có sức chứa của khán đài từ 5.000 chỗ ngồi trở lên

    Có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi

    7

    Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao

    Có từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên

    Có từ 1.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m²

    8

    Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

    Có từ 300 chỗ ngồi trở lên

    Có dưới 300 chỗ ngồi

    9

    Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm

    Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    10

    Thủy cung; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác

    Cao từ 4 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 trở lên

    Cao từ 2 tầng đến dưới 4 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 đến dưới 1.000 m2

    11

    Cơ sở tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ)

    Có nhà có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    12

    Công trình di tích lịch sử - văn hóa

    Cấp quốc gia đặc biệt

    Cấp quốc gia

    13

    Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị

    Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m²

    14

    Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m²

    15

    Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 200 m² đến dưới 3.000 m²

    16

    Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy

    Có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m²

    17

    Cơ sở kinh doanh khí đốt

    Có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg

    -

    18

    Cửa hàng xăng dầu

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    19

    Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    20

    Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    21

    Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    22

    Nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    23

    Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    24

    Nhà máy điện

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    25

    Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên

    Điện áp 500 kV

    Điện áp 110 kV và 220 kV

    26

    Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    27

    Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B

    Có khối tích từ 7.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên

    Có khối tích dưới 7.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn dưới 1.000 m²

    28

    Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C

    Có khối tích từ 15.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

    Có khối tích dưới 15.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn dưới 2.000 m²

    29

    Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E

    Có khối tích từ 30.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 10.000 m² trở lên

    Có khối tích từ 5.000 m3 đến dưới 30.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 10.000 m²

    30

    Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C

    Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 200 m2 đến dưới 2.000 m²

    31

    Kho dự trữ quốc gia

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    32

    Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E

    -

    Có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên

    33

    Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy

    Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 2.000 m²

    34

    Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    35

    Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    36

    Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển

    Thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng

    -

    37

    Cảng cạn

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    38

    Cảng cá

    Loại I

    Loại II

    39

    Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    40

    Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề - pô (depot) đường sắt đô thị

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m²

    41

    Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị

    Chiều dài từ 1.000 m trở lên

    Chiều dài từ 500 m đến dưới 1.000 m

    42

    Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    43

    Cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m²

    44

    Cơ sở hạt nhân

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    45

    Cơ sở trợ giúp xã hội

    Có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên

    -

    46

    Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh

    -

    Có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200 m2 trở lên

    47

    Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao

    Từ 75 ha trở lên

    Dưới 75 ha

    Trên đây là danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ theo Nghị định 105 2025 NĐ CP.

    Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ theo Nghị định 105 2025 NĐ CP

    Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ theo Nghị định 105 2025 NĐ CP (Hình từ Internet)

    Hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở gồm các tài liệu gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở gồm các tài liệu sau:

    - Phiếu thông tin của cơ sở theo Mẫu số PC01 kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP;

    - Nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;

    - Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế, thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

    - Quyết định thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở hoặc Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành hoặc văn bản phân công người thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở; thông báo kết quả huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;

    - Phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở theo Mẫu số PC06 kèm theo Nghị định này;

    - Sổ theo dõi phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an;

    - Biên bản tự kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy của cơ sở theo Mẫu số PC02 kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP;

    - Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở theo Mẫu số PC04 kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP;

    - Giấy Chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;

    - Bản vẽ hoàn công hệ thống, hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

    - Thông báo kết quả xác minh, giải quyết vụ cháy của cơ quan Công an (nếu có);

    - Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực tiếp quản lý cơ sở;

    - Biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt vi phạm hành chính về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động, phục hồi hoạt động của người có thẩm quyền, văn bản kiến nghị về phòng cháy, chữa cháy của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực tiếp quản lý cơ sở (nếu có);

    - Văn bản thể hiện việc phân công người thực hiện kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở (nếu có).

    Nghị định 105/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

    Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
    saved-content
    unsaved-content
    186