Dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh thành phường xã theo Nghị quyết 202?
Nội dung chính
Dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh thành phường xã theo Nghị quyết 202?
Hiện tại, đã chính thức thực hiện sáp xếp đơn vị hành chính trên cả nước. Theo đó, thống nhất sáp nhập 63 tỉnh thành 34 tỉnh.
Cụ thể, tại Nghị quyết 202/2025/QH15 đã nêu rõ về các đơn vị hành chính phải thực hiện sáp nhập cũng như tỉnh thành không thực hiện sáp nhập.
Tỉnh Quảng Trị sáp nhập với tỉnh nào? Cụ thể, theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có diện tích tự nhiên là 12.700 km2, quy mô dân số là 1.870.845 người.
Tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.
...
Như vậy, dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập với tỉnh Quảng Bình là 1.870.845 người. Tỉnh Quảng trị mới giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.
Dưới đây là danh sách trụ sở xã phường tỉnh Quảng Trị mới sáu sáp nhập:
STT | ĐVHC trước sáp nhập | ĐVHC hình thành sau sáp nhập | Trụ sở | ||
Trụ sở Đảng Ủy | Trụ Sở HĐND, UBND | Mặt trận và các Đoàn thể | |||
Thị xã Ba Đồn | |||||
1 | Các xã Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn và Quảng Minh | Xã Nam Gianh | Tại trụ sở xã Quảng Lộc | Tại trụ sở xã Quảng Lộc | Tại trụ sở xã Quảng Minh |
2 | Các xã Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn và Quảng Thủy | Xã Nam Ba Đồn | Tại trụ sở xã Quảng Sơn | Tại trụ sở xã Quảng Trung | Tại trụ sở xã Quảng Thủy |
3 | Các phường Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn và xã Quảng Hải | Phường Ba Đồn | Tại trụ sở Thị ủy Ba Đồn | Tại trụ sở UBND thị xã Ba Đồn | Tại trụ sở Phòng QLĐT và Phòng Lao Động |
4 | Các phường Quảng Phúc, Quảng Thọ và Quảng Thuận | Phường Bắc Gianh | Tại trụ sở phường Quảng Thuận | Tại trụ sở phường Quảng Thọ | Tại trụ sở UBND phường Quảng Phúc |
Huyện Minh Hóa | |||||
5 | Xã Trọng Hóa và xã Dân Hóa | Xã Dân Hóa | Tại trụ sở xã Dân Hóa | Tại trụ sở xã Dân Hóa | Tại trụ sở UBND xã Trọng Hóa |
6 | Xã Hóa Sơn và xã Hóa Hợp | Xã Kim Điền | Tại trụ sở xã Hóa Hợp | Tại trụ sở xã Hóa Hợp | Tại trụ sở xã Hóa Hợp |
7 | Các xã Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa và Tân Hóa | Xã Kim Phú | Tại trụ sở xã Trung Hóa | Tại trụ sở xã Trung Hóa | Tại trụ sở xã Thượng Hóa |
8 | Thị trấn Quy Đạt và các xã Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa | Xã Minh Hóa | Tại trụ sở Huyện ủy Minh Hóa | Tại trụ sở UBND huyện Minh Hóa | Tại trụ sở Huyện ủy Minh Hóa |
9 | Xã Tân Thành (huyện Minh Hóa) | Xã Tân Thành | Tại trụ sở xã Tân Thành | Tại trụ sở xã Tân Thành | Tại trụ sở xã Hóa Phúc |
Huyện Tuyên Hóa | |||||
10 | Xã Lâm Hóa và xã Thanh Hóa | Xã Tuyên Lâm | Tại trụ sở xã Thanh Hóa | Tại trụ sở xã Thanh Hóa | Tại trụ sở xã Thanh Hóa |
11 | Xã Thanh Thạch và xã Hương Hóa | Xã Tuyên Sơn | Tại trụ sở xã Hương Hóa | Tại trụ sở xã Hương Hóa | Tại trụ sở xã Thanh Thạch |
12 | Thị trấn Đồng Lê và các xã Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa | Xã Đồng Lê | Tại trụ sở Huyện ủy Tuyên Hóa | Tại trụ sở UBND huyện Tuyên Hóa | Tại trụ sở Huyện ủy Tuyên Hóa |
13 | Các xã Đồng Hóa, Thạch Hóa và Đức Hóa | Xã Tuyên Phú | Tại trụ sở xã Thạch Hóa | Tại trụ sở xã Thạch Hóa | Tại trụ sở xã Đức Hóa |
14 | Các xã Phong Hóa, Ngư Hóa và Mai Hóa | Xã Tuyên Bình | Tại trụ sở xã Phong Hóa | Tại trụ sở xã Phong Hóa | Tại trụ sở xã Mai Hóa |
15 | Các xã Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng và Văn Hóa | Xã Tuyên Hóa | Tại trụ sở xã Tiến Hóa | Tại trụ sở xã Tiến Hóa | Tại trụ sở xã Châu Hóa |
Huyện Quảng Trạch | |||||
16 | Các xã Phù Cảnh, Liên Trường và Quảng Thanh | Xã Tân Gianh | Tại trụ sở xã Liên Trường | Tại trụ sở xã Cảnh Hóa | Tại trụ sở xã Liên Trường |
17 | Các xã Quảng Lưu, Quảng Thạch và Quảng Tiến | Xã Trung Thuần | Tại trụ sở xã Quảng Thạch | Tại trụ sở xã Quảng Lưu | Tại trụ sở xã Quảng Thạch |
18 | Các xã Quảng Phương, Quảng Xuân và Quảng Hưng | Xã Quảng Trạch | Tại trụ sở Huyện ủy Quảng Trạch | Tại trụ sở UBND huyện Quảng Trạch | Tại trụ sở Huyện ủy Quảng Trạch |
19 | Các xã Quảng Châu, Quảng Tùng và Cảnh Dương | Xã Hòa Trạch | Tại trụ sở xã Quảng Châu | Tại trụ sở xã Quảng Tùng | Tại trụ sở xã Quảng Châu |
20 | Các xã Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim và Quảng Hợp | Xã Phú Trạch | Tại trụ sở xã Quảng Đông | Tại trụ sở xã Quảng Phú | Tại trụ sở xã Quảng Đông |
Huyện Bố Trạch | |||||
21 | Xã Tân Trạch và xã Thượng Trạch | Xã Thượng Trạch | Tại trụ sở xã Tân Trạch | Tại trụ sở xã Thượng Trạch | Tại trụ sở xã Tân Trạch |
22 | Thị trấn Phong Nha và các xã Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch | Xã Phong Nha | Tại trụ sở xã Phong Nha | Tại trụ sở xã Phúc Trạch | Tại trụ sở xã Phong Nha |
23 | Các xã Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch và Bắc Trạch | Xã Bắc Trạch | Tại trụ sở xã Thanh Trạch | Tại trụ sở xã Bắc Trạch | Tại trụ sở xã Thanh Trạch |
24 | Các xã Hải Phú (Bố Trạch), Sơn Lộc, Đức Trạch và Đồng Trạch | Xã Đông Trạch | Tại trụ sở xã Đức Trạch | Tại trụ sở xã Đồng Trạch | Tại trụ sở xã Đức Trạch |
25 | Thị trấn Hoàn Lão và các xã Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch | Xã Hoàn Lão | Tại trụ sở Huyện ủy Bố Trạch | Tại trụ sở UBND huyện Bố Trạch | Tại trụ sở Huyện ủy Bố Trạch |
26 | Các xã Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch và Phú Định | Xã Bố Trạch | Tại trụ sở xã Vạn Trạch | Tại trụ sở xã Cự Nẫm | Tại trụ sở xã Vạn Trạch |
27 | Thị trấn Nông trường Việt Trung, xã Nhân Trạch và xã Lý Nam | Xã Nam Trạch | Tại trụ sở xã Lý Nam | Tại trụ sở xã Lý Nam | Tại trụ sở xã Lý Nam |
Huyện Quảng Ninh | |||||
28 | Thị trấn Quán Hàu và các xã Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh | Xã Quảng Ninh | Tại trụ sở Huyện ủy Quảng Ninh | Tại trụ sở UBND huyện Quảng Ninh | Tại trụ sở Mặt trận huyện Quảng Ninh |
29 | Các xã Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh và Hải Ninh | Xã Ninh Châu | Tại trụ sở xã Duy Ninh | Tại trụ sở xã Gia Ninh | Tại trụ sở xã Duy Ninh |
30 | Các xã Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh và Hiền Ninh | Xã Trường Ninh | Tại trụ sở xã Xuân Ninh | Tại xã An Ninh | Tại trụ sở xã Xuân Ninh |
31 | Xã Trường Xuân và xã Trường Sơn | Xã Trường Sơn | Tại trụ sở xã Trường Sơn | Tại trụ sở xã Trường Sơn | Tại trụ sở xã Trường Sơn |
Huyện Lệ Thủy | |||||
32 | Thị trấn Kiến Giang và các xã Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy | Xã Lệ Thủy | Tại trụ sở Huyện ủy Lệ Thủy | Tại trụ sở UBND huyện Lệ Thủy | Tại trụ sở Huyện ủy Lệ Thủy |
33 | Các xã Cam Thủy (Lệ Thủy), Thanh Thủy, Hồng Thủy và Ngư Thủy Bắc | Xã Cam Hồng | Tại trụ sở xã Ngư Thủy Bắc | Tại trụ sở xã Ngư Thủy Bắc | Tại trụ sở xã Ngư Thủy Bắc |
34 | Các xã Hưng Thủy, Sen Thủy và Ngư Thủy | Xã Sen Ngư | Tại trụ sở xã Sen Thủy | Tại trụ sở xã Hưng Thủy | Tại trụ sở xã Sen Thủy |
35 | Các xã Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy và Thái Thủy | Xã Tân Mỹ | Tại trụ sở xã Mỹ Thủy | Tại trụ sở xã Dương Thủy | Tại trụ sở xã Mỹ Thủy |
36 | Các xã Trường Thủy, Mai Thủy và Phú Thủy | Xã Trường Phú | Tại trụ sở xã Phú Thuỷ | Tại trụ sở xã Mai Thuỷ | Tại trụ sở xã Phú Thuỷ |
37 | Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, xã Sơn Thủy và xã Hoa Thủy | Xã Lệ Ninh | Tại trụ sở thị trấn Lệ Ninh | Tại trụ sở thị trấn Lệ Ninh | Tại trụ sở thị trấn Lệ Ninh |
38 | Các xã Kim Thủy, Ngân Thủy và Lâm Thủy | Xã Kim Ngân | Tại trụ sở xã Ngân Thủy | Tại trụ sở xã Kim Thủy | Tại trụ sở xã Ngân Thủy |
Huyện Vĩnh Linh | |||||
39 | Thị trấn Hồ Xá, xã Vĩnh Long và xã Vĩnh Chấp | Xã Vĩnh Linh | Tại trụ sở Huyện ủy Vĩnh Linh | Tại trụ sở UBND huyện Vĩnh Linh | Tại trụ sở Huyện ủy Vĩnh Linh |
40 | Thị trấn Cửa Tùng, các xã Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch | Xã Cửa Tùng | Tại trụ sở xã Kim Thạch | Tại trụ sở thị trấn Cửa Tùng | Tại trụ sở xã Kim Thạch |
41 | Các xã Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa và Vĩnh Tú | Xã Vĩnh Hoàng | Tại trụ sở xã Vĩnh Tú | Tại trụ sở xã Trung Nam | Tại trụ sở xã Vĩnh Tú |
42 | Các xã Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy | Xã Vĩnh Thủy | Tại trụ sở xã Vĩnh Thủy | Tại trụ sở xã Vĩnh Lâm | Tại trụ sở xã Vĩnh Thủy |
43 | Thị trấn Bến Quan, các xã Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê | Xã Bến Quan | Tại trụ sở xã Vĩnh Hà | Tại trụ sở thị trấn Bến Quan | Tại trụ sở xã Vĩnh Hà |
Huyện Gio Linh | |||||
44 | Các xã Hải Thái, Linh Trường, Gio An và Gio Sơn | Xã Cồn Tiên | Tại trụ sở xã Gio An | Tại trụ sở xã Gio Sơn | Tại trụ sở xã Gio An |
45 | Thị trấn Cửa Việt, xã Gio Mai và xã Gio Hải | Xã Cửa Việt | Tại trụ sở xã Gio Hải | Tại trụ sở thị trấn Cửa Việt | Tại trụ sở xã Gio Hải |
46 | Thị trấn Gio Linh, các xã Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình | Xã Gio Linh | Tại trụ sở Huyện ủy Gio Linh | Tại trụ sở UBND huyện Gio Linh | Tại trụ sở Huyện ủy Gio Linh |
47 | Các xã Trung Hải, Trung Giang và Trung Sơn | Xã Bến Hải | Tại trụ sở xã Trung Sơn | Tại trụ sở xã Trung Hải | Tại trụ sở xã Trung Sơn |
Huyện Cam Lộ | |||||
48 | Thị trấn Cam Lộ, các xã Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa | Xã Cam Lộ | Tại trụ sở Huyện ủy Cam Lộ | Tại trụ sở UBND huyện Cam Lộ | Tại trụ sở Huyện ủy Cam Lộ |
49 | Các xã Cam Thủy (Cam Lộ), Cam Hiếu, Cam Tuyền và Thanh An | Xã Hiếu Giang | Tại trụ sở xã Thanh An | Tại trụ sở xã Cam Thủy | Tại trụ sở xã Thanh An |
Huyện Đakrông | |||||
50 | Xã A Bung và xã A Ngo | Xã La Lay | Tại trụ sở xã A Bung | Tại trụ sở xã A Ngo | Tại trụ sở xã A Bung |
51 | Các xã A Vao, Húc Nghì và Tà Rụt | Xã Tà Rụt | Tại trụ sở xã A Vao | Tại trụ sở xã Tà Rụt | Tại trụ sở xã A Vao |
52 | Các xã Ba Nang, Tà Long và Đakrông | Xã Đakrông | Tại trụ sở xã Ba Nang | Cơ sở 1: Trụ sở xã Đakrông; Cơ sở 2: Trụ sở Chi cục QLTT | Tại trụ sở xã Ba Nang |
53 | Xã Triệu Nguyên và xã Ba Lòng | Xã Ba Lòng | Tại trụ sở xã Triệu Nguyên | Tại trụ sở xã Triệu Nguyên | Tại trụ sở xã Triệu Nguyên |
54 | Thị trấn Krông Klang, xã Mò Ó và xã Hướng Hiệp | Xã Hướng Hiệp | Tại trụ sở UBND huyện Đakrông | Tại trụ sở Huyện ủy Đakrông | Tại trụ sở Thị trấn Krông Klang |
Huyện Hướng Hóa | |||||
55 | Xã Hướng Việt và xã Hướng Lập | Xã Hướng Lập | Tại trụ sở xã Hướng Lập | Tại trụ sở xã Hướng Lập | Tại trụ sở xã Hướng Lập |
56 | Các xã Hướng Sơn, Hướng Linh và Hướng Phùng | Xã Hướng Phùng | Tại trụ sở xã Hướng Phùng | Tại trụ sở xã Hướng Phùng | Tại trụ sở xã Hướng Phùng |
57 | Thị trấn Khe Sanh, các xã Tân Hợp, Húc, Hướng Tân | Xã Khe Sanh | Tại trụ sở Huyện ủy Hướng Hóa | Tại trụ sở UBND huyện Hướng Hóa | Tại trụ sở Huyện ủy Hướng Hóa |
58 | Các xã Tân Liên, Hướng Lộc và Tân Lập | Xã Tân Lập | Tại trụ sở xã Tân Lập | Tại trụ sở xã Tân Lập | Tại trụ sở xã Tân Lập |
59 | Xã Tân Thành (Hướng Hóa), xã Tân Long, thị trấn Lao Bảo | Xã Lao Bảo | Tại trụ sở thị trấn Lao Bảo | Tại trụ sở thị trấn Lao Bảo | Tại trụ sở thị trấn Lao Bảo |
60 | Các xã Thanh, Thuận và Lìa | Xã Lìa | Tại trụ sở xã Lìa | Tại trụ sở xã Thanh | Tại trụ sở xã Lìa |
61 | Các xã Ba Tầng, Xy và A Dơi | Xã A Dơi | Tại trụ sở xã A Dơi | Tại trụ sở xã A Dơi | Tại trụ sở xã A Dơi |
Huyện Triệu Phong | |||||
62 | Thị trấn Ái Tử, xã Triệu Thành và xã Triệu Thượng | Xã Triệu Phong | Tại trụ sở Huyện ủy Triệu Phong | Tại trụ sở UBND huyện Triệu Phong | Tại trụ sở Huyện ủy Triệu Phong |
63 | Các xã Triệu Ái, Triệu Giang và Triệu Long | Xã Ái Tử | Tại trụ sở xã Triệu Ái | Tại trụ sở xã Triệu Giang | Tại trụ sở xã Triệu Ái |
64 | Các xã Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa và Triệu Đại | Xã Triệu Bình | Tại trụ sở Triệu Thuận | Trụ sở tại xã Triệu Đại | Tại trụ sở Triệu Thuận |
65 | Các xã Triệu Trung, Triệu Tài và Triệu Cơ | Xã Triệu Cơ | Tại trụ sở xã Triệu Tài | Tại trụ sở xã Triệu Cơ | Tại trụ sở xã Triệu Tài |
66 | Các xã Triệu Trạch, Triệu Phước và Triệu Tân | Xã Nam Cửa Việt | Tại trụ sở xã Triệu Tân | Tại trụ sở xã Triệu Trạch | Tại trụ sở xã Triệu Tân |
Huyện Hải Lăng | |||||
67 | Thị trấn Diên Sanh, xã Hải Trường và xã Hải Định | Xã Diên Sanh | Tại trụ sở Cơ quan Huyện ủy | Tại trụ sở thị trấn Hải Lăng cũ | Tại trụ sở Cơ quan Huyện ủy |
68 | Các xã Hải Dương, Hải An và Hải Khê | Xã Mỹ Thủy | Tại trụ sở xã Hải An | Tại trụ sở xã Hải Khê | Tại trụ sở xã Hải An |
69 | Các xã Hải Phú (Hải Lăng), Hải Lâm, Hải Thượng | Xã Hải Lăng | Tại trụ sở xã Hải Thượng | Tại trụ sở xã Hải Phú | Tại trụ sở xã Hải Thượng |
70 | Các xã Hải Sơn, Hải Phong và Hải Chánh | Xã Nam Hải Lăng | Tại trụ sở xã Hải Sơn | Tại trụ sở xã Hải Sơn | Tại trụ sở xã Hải Tân cũ |
71 | Các xã Hải Quy, Hải Hưng và Hải Bình | Xã Vĩnh Định | Tại trụ sở xã Hải Xuân | Tại trụ sở xã Hải Vĩnh | Tại trụ sở xã Hải Ba |
Thành phố Đồng Hới | |||||
72 | Các phường Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, xã Bảo Ninh và xã Đức Ninh | Phường Đồng Hới | Tại trụ sở UBND TP. Đồng Hới | Tại trụ sở UBND TP. Đồng Hới | Tại trụ sở UBND TP. Đồng Hới |
73 | Phường Bắc Lý, xã Lộc Ninh và xã Quang Phú | Phường Đồng Thuận | Tại trụ sở xã Quang Phú | Tại trụ sở phường Bắc Lý | Tại trụ sở xã Quang Phú |
74 | Phường Bắc Nghĩa, phường Đồng Sơn, xã Nghĩa Ninh và xã Thuận Đức | Phường Đồng Sơn | Tại trụ sở Phường Bắc Nghĩa | Tại trụ sở Phường Đồng Sơn | Tại trụ sở Công an Phường Bắc Nghĩa |
Thành phố Đông Hà | |||||
75 | Phường 1, Phường 3 (Đông Hà), Phường 4, phường Đông Giang, phường Đông Thanh | Phường Đông Hà | Tại trụ sở Thành ủy tại 02 Lê Quý Đôn | Cơ sở 1: Trụ sở UBND P.3; Cơ sở 2: Trụ sở UBND P. Đông Thanh | Tại trụ sở của Mặt trận và các cơ quan đoàn thể thành phố |
76 | Phường 2 (Đông Hà), Phường 5, phường Đông Lễ và phường Đông Lương | Phường Nam Đông Hà | Tại trụ sở UBND phường 5 | Cơ sở 1: Trụ sở Phân hiệu ĐH Huế; Cơ sở 2: Nhà VH Trung tâm P.5 | Tại trụ sở UBND phường Đông Lễ |
Thị xã Quảng Trị | |||||
77 | Phường 1, Phường 2, Phường 3 (TX Quảng Trị), phường An Đôn, xã Hải Lệ | Phường Quảng Trị | Tại trụ sở Thị ủy Quảng Trị | Tại trụ sở UBND Thị xã Quảng Trị | Tại trụ sở Thị ủy Quảng Trị |
Huyện Cồn Cỏ | |||||
78 | Huyện Cồn Cỏ | Đặc khu Cồn Cỏ | Tại trụ sở Huyện ủy đảo | Tại trụ sở UBND huyện đảo | Tại trụ sở Huyện ủy đảo |
Danh sách sáp nhập xã tỉnh Quảng Trị kèm trụ sở
Dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh thành phường xã theo Nghị quyết 202? (Hình từ Internet)
Làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ trước 01 7 2025 đã được tiếp nhận nhưng chưa giải quyết thì giải quyết ra sao?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 22 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
...
6. Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được tiếp nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;
b) Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này.
Như vậy, làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ trước 01 7 2025 đã được tiếp nhận nhưng chưa giải quyết thì thực hiện giải quyết cụ thể như sau:
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Sáp nhập tỉnh thành phường xã 2025 thì giấy tờ đất, sổ đỏ còn giá trị sử dụng không?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp sau sáp nhập tỉnh cần thay đổi giấy tờ đất, sổ đỏ như sau:
Điều 133. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
...
d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
...
Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:
Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
...
Tóm lại, khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành 2025 thì các giấy tờ đất, sổ đỏ vẫn còn giá trị sử dụng. Người dân chỉ cần đăng ký biến động đối với giấy tờ đất, sổ đỏ của mình nếu có nhu cầu.
Trên đây là nội dung "Dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh thành phường xã theo Nghị quyết 202?"