Dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh thành phường xã theo Nghị quyết 202?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tỉnh Quảng Trị sáp nhập với tỉnh nào? Dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh thành phường xã theo Nghị quyết 202?

Nội dung chính

    Dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh thành phường xã theo Nghị quyết 202?

    Hiện tại, đã chính thức thực hiện sáp xếp đơn vị hành chính trên cả nước. Theo đó, thống nhất sáp nhập 63 tỉnh thành 34 tỉnh.

    Cụ thể, tại Nghị quyết 202/2025/QH15 đã nêu rõ về các đơn vị hành chính phải thực hiện sáp nhập cũng như tỉnh thành không thực hiện sáp nhập.

    Tỉnh Quảng Trị sáp nhập với tỉnh nào? Cụ thể, theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    ...
    9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có diện tích tự nhiên là 12.700 km2, quy mô dân số là 1.870.845 người.
    Tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.
    ...

    Như vậy, dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập với tỉnh Quảng Bình là 1.870.845 người. Tỉnh Quảng trị mới giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.

    Dưới đây là danh sách trụ sở xã phường tỉnh Quảng Trị mới sáu sáp nhập:


    STT


    ĐVHC trước sáp nhập


    ĐVHC hình thành sau sáp nhập

    Trụ sở

    Trụ sở Đảng Ủy

    Trụ Sở HĐND, UBND

    Mặt trận và các Đoàn thể

    Thị xã Ba Đồn

    1

    Các xã Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn và Quảng Minh

    Xã Nam Gianh

    Tại trụ sở xã Quảng Lộc

    Tại trụ sở xã Quảng Lộc

    Tại trụ sở xã Quảng Minh

    2

    Các xã Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn và Quảng Thủy

    Xã Nam Ba Đồn

    Tại trụ sở xã Quảng Sơn

    Tại trụ sở xã Quảng Trung

    Tại trụ sở xã Quảng Thủy

    3

    Các phường Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn và xã Quảng Hải

    Phường Ba Đồn

    Tại trụ sở Thị ủy Ba Đồn

    Tại trụ sở UBND thị xã Ba Đồn

    Tại trụ sở Phòng QLĐT và Phòng Lao Động

    4

    Các phường Quảng Phúc, Quảng Thọ và Quảng Thuận

    Phường Bắc Gianh

    Tại trụ sở phường Quảng Thuận

    Tại trụ sở phường Quảng Thọ

    Tại trụ sở UBND phường Quảng Phúc

    Huyện Minh Hóa

    5

    Xã Trọng Hóa và xã Dân Hóa

    Xã Dân Hóa

    Tại trụ sở xã Dân Hóa

    Tại trụ sở xã Dân Hóa

    Tại trụ sở UBND xã Trọng Hóa

    6

    Xã Hóa Sơn và xã Hóa Hợp

    Xã Kim Điền

    Tại trụ sở xã Hóa Hợp

    Tại trụ sở xã Hóa Hợp

    Tại trụ sở xã Hóa Hợp

    7

    Các xã Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa và Tân Hóa

    Xã Kim Phú

    Tại trụ sở xã Trung Hóa

    Tại trụ sở xã Trung Hóa

    Tại trụ sở xã Thượng Hóa

    8

    Thị trấn Quy Đạt và các xã Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa

    Xã Minh Hóa

    Tại trụ sở Huyện ủy Minh Hóa

    Tại trụ sở UBND huyện Minh Hóa

    Tại trụ sở Huyện ủy Minh Hóa

    9

    Xã Tân Thành (huyện Minh Hóa)

    Xã Tân Thành

    Tại trụ sở xã Tân Thành

    Tại trụ sở xã Tân Thành

    Tại trụ sở xã Hóa Phúc

    Huyện Tuyên Hóa

    10

    Xã Lâm Hóa và xã Thanh Hóa

    Xã Tuyên Lâm

    Tại trụ sở xã Thanh Hóa

    Tại trụ sở xã Thanh Hóa

    Tại trụ sở xã Thanh Hóa

    11

    Xã Thanh Thạch và xã Hương Hóa

    Xã Tuyên Sơn

    Tại trụ sở xã Hương Hóa

    Tại trụ sở xã Hương Hóa

    Tại trụ sở xã Thanh Thạch

    12

    Thị trấn Đồng Lê và các xã Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa

    Xã Đồng Lê

    Tại trụ sở Huyện ủy Tuyên Hóa

    Tại trụ sở UBND huyện Tuyên Hóa

    Tại trụ sở Huyện ủy Tuyên Hóa

    13

    Các xã Đồng Hóa, Thạch Hóa và Đức Hóa

    Xã Tuyên Phú

    Tại trụ sở xã Thạch Hóa

    Tại trụ sở xã Thạch Hóa

    Tại trụ sở xã Đức Hóa

    14

    Các xã Phong Hóa, Ngư Hóa và Mai Hóa

    Xã Tuyên Bình

    Tại trụ sở xã Phong Hóa

    Tại trụ sở xã Phong Hóa

    Tại trụ sở xã Mai Hóa

    15

    Các xã Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng và Văn Hóa

    Xã Tuyên Hóa

    Tại trụ sở xã Tiến Hóa

    Tại trụ sở xã Tiến Hóa

    Tại trụ sở xã Châu Hóa

    Huyện Quảng Trạch

    16

    Các xã Phù Cảnh, Liên Trường và Quảng Thanh

    Xã Tân Gianh

    Tại trụ sở xã Liên Trường

    Tại trụ sở xã Cảnh Hóa

    Tại trụ sở xã Liên Trường

    17

    Các xã Quảng Lưu, Quảng Thạch và Quảng Tiến

    Xã Trung Thuần

    Tại trụ sở xã Quảng Thạch

    Tại trụ sở xã Quảng Lưu

    Tại trụ sở xã Quảng Thạch

    18

    Các xã Quảng Phương, Quảng Xuân và Quảng Hưng

    Xã Quảng Trạch

    Tại trụ sở Huyện ủy Quảng Trạch

    Tại trụ sở UBND huyện Quảng Trạch

    Tại trụ sở Huyện ủy Quảng Trạch

    19

    Các xã Quảng Châu, Quảng Tùng và Cảnh Dương

    Xã Hòa Trạch

    Tại trụ sở xã Quảng Châu

    Tại trụ sở xã Quảng Tùng

    Tại trụ sở xã Quảng Châu

    20

    Các xã Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim và Quảng Hợp

    Xã Phú Trạch

    Tại trụ sở xã Quảng Đông

    Tại trụ sở xã Quảng Phú

    Tại trụ sở xã Quảng Đông

    Huyện Bố Trạch

    21

    Xã Tân Trạch và xã Thượng Trạch

    Xã Thượng Trạch

    Tại trụ sở xã Tân Trạch

    Tại trụ sở xã Thượng Trạch

    Tại trụ sở xã Tân Trạch

    22

    Thị trấn Phong Nha và các xã Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch

    Xã Phong Nha

    Tại trụ sở xã Phong Nha

    Tại trụ sở xã Phúc Trạch

    Tại trụ sở xã Phong Nha

    23

    Các xã Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch và Bắc Trạch

    Xã Bắc Trạch

    Tại trụ sở xã Thanh Trạch

    Tại trụ sở xã Bắc Trạch

    Tại trụ sở xã Thanh Trạch

    24

    Các xã Hải Phú (Bố Trạch), Sơn Lộc, Đức Trạch và Đồng Trạch

    Xã Đông Trạch

    Tại trụ sở xã Đức Trạch

    Tại trụ sở xã Đồng Trạch

    Tại trụ sở xã Đức Trạch

    25

    Thị trấn Hoàn Lão và các xã Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch

    Xã Hoàn Lão

    Tại trụ sở Huyện ủy Bố Trạch

    Tại trụ sở UBND huyện Bố Trạch

    Tại trụ sở Huyện ủy Bố Trạch

    26

    Các xã Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch và Phú Định

    Xã Bố Trạch

    Tại trụ sở xã Vạn Trạch

    Tại trụ sở xã Cự Nẫm

    Tại trụ sở xã Vạn Trạch

    27

    Thị trấn Nông trường Việt Trung, xã Nhân Trạch và xã Lý Nam

    Xã Nam Trạch

    Tại trụ sở xã Lý Nam

    Tại trụ sở xã Lý Nam

    Tại trụ sở xã Lý Nam

    Huyện Quảng Ninh

    28

    Thị trấn Quán Hàu và các xã Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh

    Xã Quảng Ninh

    Tại trụ sở Huyện ủy Quảng Ninh

    Tại trụ sở UBND huyện Quảng Ninh

    Tại trụ sở Mặt trận huyện Quảng Ninh

    29

    Các xã Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh và Hải Ninh

    Xã Ninh Châu

    Tại trụ sở xã Duy Ninh

    Tại trụ sở xã Gia Ninh

    Tại trụ sở xã Duy Ninh

    30

    Các xã Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh và Hiền Ninh

    Xã Trường Ninh

    Tại trụ sở xã Xuân Ninh

    Tại xã An Ninh

    Tại trụ sở xã Xuân Ninh

    31

    Xã Trường Xuân và xã Trường Sơn

    Xã Trường Sơn

    Tại trụ sở xã Trường Sơn

    Tại trụ sở xã Trường Sơn

    Tại trụ sở xã Trường Sơn

    Huyện Lệ Thủy

    32

    Thị trấn Kiến Giang và các xã Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy

    Xã Lệ Thủy

    Tại trụ sở Huyện ủy Lệ Thủy

    Tại trụ sở UBND huyện Lệ Thủy

    Tại trụ sở Huyện ủy Lệ Thủy

    33

    Các xã Cam Thủy (Lệ Thủy), Thanh Thủy, Hồng Thủy và Ngư Thủy Bắc

    Xã Cam Hồng

    Tại trụ sở xã Ngư Thủy Bắc

    Tại trụ sở xã Ngư Thủy Bắc

    Tại trụ sở xã Ngư Thủy Bắc

    34

    Các xã Hưng Thủy, Sen Thủy và Ngư Thủy

    Xã Sen Ngư

    Tại trụ sở xã Sen Thủy

    Tại trụ sở xã Hưng Thủy

    Tại trụ sở xã Sen Thủy

    35

    Các xã Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy và Thái Thủy

    Xã Tân Mỹ

    Tại trụ sở xã Mỹ Thủy

    Tại trụ sở xã Dương Thủy

    Tại trụ sở xã Mỹ Thủy

    36

    Các xã Trường Thủy, Mai Thủy và Phú Thủy

    Xã Trường Phú

    Tại trụ sở xã Phú Thuỷ

    Tại trụ sở xã Mai Thuỷ

    Tại trụ sở xã Phú Thuỷ

    37

    Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, xã Sơn Thủy và xã Hoa Thủy

    Xã Lệ Ninh

    Tại trụ sở thị trấn Lệ Ninh

    Tại trụ sở thị trấn Lệ Ninh

    Tại trụ sở thị trấn Lệ Ninh

    38

    Các xã Kim Thủy, Ngân Thủy và Lâm Thủy

    Xã Kim Ngân

    Tại trụ sở xã Ngân Thủy

    Tại trụ sở xã Kim Thủy

    Tại trụ sở xã Ngân Thủy

    Huyện Vĩnh Linh

    39

    Thị trấn Hồ Xá, xã Vĩnh Long và xã Vĩnh Chấp

    Xã Vĩnh Linh

    Tại trụ sở Huyện ủy Vĩnh Linh

    Tại trụ sở UBND huyện Vĩnh Linh

    Tại trụ sở Huyện ủy Vĩnh Linh

    40

    Thị trấn Cửa Tùng, các xã Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch

    Xã Cửa Tùng

    Tại trụ sở xã Kim Thạch

    Tại trụ sở thị trấn Cửa Tùng

    Tại trụ sở xã Kim Thạch

    41

    Các xã Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa và Vĩnh Tú

    Xã Vĩnh Hoàng

    Tại trụ sở xã Vĩnh Tú

    Tại trụ sở xã Trung Nam

    Tại trụ sở xã Vĩnh Tú

    42

    Các xã Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy

    Xã Vĩnh Thủy

    Tại trụ sở xã Vĩnh Thủy

    Tại trụ sở xã Vĩnh Lâm

    Tại trụ sở xã Vĩnh Thủy

    43

    Thị trấn Bến Quan, các xã Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê

    Xã Bến Quan

    Tại trụ sở xã Vĩnh Hà

    Tại trụ sở thị trấn Bến Quan

    Tại trụ sở xã Vĩnh Hà

    Huyện Gio Linh

    44

    Các xã Hải Thái, Linh Trường, Gio An và Gio Sơn

    Xã Cồn Tiên

    Tại trụ sở xã Gio An

    Tại trụ sở xã Gio Sơn

    Tại trụ sở xã Gio An

    45

    Thị trấn Cửa Việt, xã Gio Mai và xã Gio Hải

    Xã Cửa Việt

    Tại trụ sở xã Gio Hải

    Tại trụ sở thị trấn Cửa Việt

    Tại trụ sở xã Gio Hải

    46

    Thị trấn Gio Linh, các xã Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình

    Xã Gio Linh

    Tại trụ sở Huyện ủy Gio Linh

    Tại trụ sở UBND huyện Gio Linh

    Tại trụ sở Huyện ủy Gio Linh

    47

    Các xã Trung Hải, Trung Giang và Trung Sơn

    Xã Bến Hải

    Tại trụ sở xã Trung Sơn

    Tại trụ sở xã Trung Hải

    Tại trụ sở xã Trung Sơn

    Huyện Cam Lộ

    48

    Thị trấn Cam Lộ, các xã Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa

    Xã Cam Lộ

    Tại trụ sở Huyện ủy Cam Lộ

    Tại trụ sở UBND huyện Cam Lộ

    Tại trụ sở Huyện ủy Cam Lộ

    49

    Các xã Cam Thủy (Cam Lộ), Cam Hiếu, Cam Tuyền và Thanh An

    Xã Hiếu Giang

    Tại trụ sở xã Thanh An

    Tại trụ sở xã Cam Thủy

    Tại trụ sở xã Thanh An

    Huyện Đakrông

    50

    Xã A Bung và xã A Ngo

    Xã La Lay

    Tại trụ sở xã A Bung

    Tại trụ sở xã A Ngo

    Tại trụ sở xã A Bung

    51

    Các xã A Vao, Húc Nghì và Tà Rụt

    Xã Tà Rụt

    Tại trụ sở xã A Vao

    Tại trụ sở xã Tà Rụt

    Tại trụ sở xã A Vao

    52

    Các xã Ba Nang, Tà Long và Đakrông

    Xã Đakrông

    Tại trụ sở xã Ba Nang

    Cơ sở 1: Trụ sở xã Đakrông; Cơ sở 2: Trụ sở Chi cục QLTT

    Tại trụ sở xã Ba Nang

    53

    Xã Triệu Nguyên và xã Ba Lòng

    Xã Ba Lòng

    Tại trụ sở xã Triệu Nguyên

    Tại trụ sở xã Triệu Nguyên

    Tại trụ sở xã Triệu Nguyên

    54

    Thị trấn Krông Klang, xã Mò Ó và xã Hướng Hiệp

    Xã Hướng Hiệp

    Tại trụ sở UBND huyện Đakrông

    Tại trụ sở Huyện ủy Đakrông

    Tại trụ sở Thị trấn Krông Klang

    Huyện Hướng Hóa

    55

    Xã Hướng Việt và xã Hướng Lập

    Xã Hướng Lập

    Tại trụ sở xã Hướng Lập

    Tại trụ sở xã Hướng Lập

    Tại trụ sở xã Hướng Lập

    56

    Các xã Hướng Sơn, Hướng Linh và Hướng Phùng

    Xã Hướng Phùng

    Tại trụ sở xã Hướng Phùng

    Tại trụ sở xã Hướng Phùng

    Tại trụ sở xã Hướng Phùng

    57

    Thị trấn Khe Sanh, các xã Tân Hợp, Húc, Hướng Tân

    Xã Khe Sanh

    Tại trụ sở Huyện ủy Hướng Hóa

    Tại trụ sở UBND huyện Hướng Hóa

    Tại trụ sở Huyện ủy Hướng Hóa

    58

    Các xã Tân Liên, Hướng Lộc và Tân Lập

    Xã Tân Lập

    Tại trụ sở xã Tân Lập

    Tại trụ sở xã Tân Lập

    Tại trụ sở xã Tân Lập

    59

    Xã Tân Thành (Hướng Hóa), xã Tân Long, thị trấn Lao Bảo

    Xã Lao Bảo

    Tại trụ sở thị trấn Lao Bảo

    Tại trụ sở thị trấn Lao Bảo

    Tại trụ sở thị trấn Lao Bảo

    60

    Các xã Thanh, Thuận và Lìa

    Xã Lìa

    Tại trụ sở xã Lìa

    Tại trụ sở xã Thanh

    Tại trụ sở xã Lìa

    61

    Các xã Ba Tầng, Xy và A Dơi

    Xã A Dơi

    Tại trụ sở xã A Dơi

    Tại trụ sở xã A Dơi

    Tại trụ sở xã A Dơi

    Huyện Triệu Phong

    62

    Thị trấn Ái Tử, xã Triệu Thành và xã Triệu Thượng

    Xã Triệu Phong

    Tại trụ sở Huyện ủy Triệu Phong

    Tại trụ sở UBND huyện Triệu Phong

    Tại trụ sở Huyện ủy Triệu Phong

    63

    Các xã Triệu Ái, Triệu Giang và Triệu Long

    Xã Ái Tử

    Tại trụ sở xã Triệu Ái

    Tại trụ sở xã Triệu Giang

    Tại trụ sở xã Triệu Ái

    64

    Các xã Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa và Triệu Đại

    Xã Triệu Bình

    Tại trụ sở Triệu Thuận

    Trụ sở tại xã Triệu Đại

    Tại trụ sở Triệu Thuận

    65

    Các xã Triệu Trung, Triệu Tài và Triệu Cơ

    Xã Triệu Cơ

    Tại trụ sở xã Triệu Tài

    Tại trụ sở xã Triệu Cơ

    Tại trụ sở xã Triệu Tài

    66

    Các xã Triệu Trạch, Triệu Phước và Triệu Tân

    Xã Nam Cửa Việt

    Tại trụ sở xã Triệu Tân

    Tại trụ sở xã Triệu Trạch

    Tại trụ sở xã Triệu Tân

    Huyện Hải Lăng

    67

    Thị trấn Diên Sanh, xã Hải Trường và xã Hải Định

    Xã Diên Sanh

    Tại trụ sở Cơ quan Huyện ủy

    Tại trụ sở thị trấn Hải Lăng cũ

    Tại trụ sở Cơ quan Huyện ủy

    68

    Các xã Hải Dương, Hải An và Hải Khê

    Xã Mỹ Thủy

    Tại trụ sở xã Hải An

    Tại trụ sở xã Hải Khê

    Tại trụ sở xã Hải An

    69

    Các xã Hải Phú (Hải Lăng), Hải Lâm, Hải Thượng

    Xã Hải Lăng

    Tại trụ sở xã Hải Thượng

    Tại trụ sở xã Hải Phú

    Tại trụ sở xã Hải Thượng

    70

    Các xã Hải Sơn, Hải Phong và Hải Chánh

    Xã Nam Hải Lăng

    Tại trụ sở xã Hải Sơn

    Tại trụ sở xã Hải Sơn

    Tại trụ sở xã Hải Tân cũ

    71

    Các xã Hải Quy, Hải Hưng và Hải Bình

    Xã Vĩnh Định

    Tại trụ sở xã Hải Xuân

    Tại trụ sở xã Hải Vĩnh

    Tại trụ sở xã Hải Ba

    Thành phố Đồng Hới

    72

    Các phường Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, xã Bảo Ninh và xã Đức Ninh

    Phường Đồng Hới

    Tại trụ sở UBND TP. Đồng Hới

    Tại trụ sở UBND TP. Đồng Hới

    Tại trụ sở UBND TP. Đồng Hới

    73

    Phường Bắc Lý, xã Lộc Ninh và xã Quang Phú

    Phường Đồng Thuận

    Tại trụ sở xã Quang Phú

    Tại trụ sở phường Bắc Lý

    Tại trụ sở xã Quang Phú

    74

    Phường Bắc Nghĩa, phường Đồng Sơn, xã Nghĩa Ninh và xã Thuận Đức

    Phường Đồng Sơn

    Tại trụ sở Phường Bắc Nghĩa

    Tại trụ sở Phường Đồng Sơn

    Tại trụ sở Công an Phường Bắc Nghĩa

    Thành phố Đông Hà

    75

    Phường 1, Phường 3 (Đông Hà), Phường 4, phường Đông Giang, phường Đông Thanh

    Phường Đông Hà

    Tại trụ sở Thành ủy tại 02 Lê Quý Đôn

    Cơ sở 1: Trụ sở UBND P.3; Cơ sở 2: Trụ sở UBND P. Đông Thanh

    Tại trụ sở của Mặt trận và các cơ quan đoàn thể thành phố

    76

    Phường 2 (Đông Hà), Phường 5, phường Đông Lễ và phường Đông Lương

    Phường Nam Đông Hà

    Tại trụ sở UBND phường 5

    Cơ sở 1: Trụ sở Phân hiệu ĐH Huế; Cơ sở 2: Nhà VH Trung tâm P.5

    Tại trụ sở UBND phường Đông Lễ

    Thị xã Quảng Trị

    77

    Phường 1, Phường 2, Phường 3 (TX Quảng Trị), phường An Đôn, xã Hải Lệ

    Phường Quảng Trị

    Tại trụ sở Thị ủy Quảng Trị

    Tại trụ sở UBND Thị xã Quảng Trị

    Tại trụ sở Thị ủy Quảng Trị

    Huyện Cồn Cỏ

    78

    Huyện Cồn Cỏ

    Đặc khu Cồn Cỏ

    Tại trụ sở Huyện ủy đảo

    Tại trụ sở UBND huyện đảo

    Tại trụ sở Huyện ủy đảo

    Danh sách sáp nhập xã tỉnh Quảng Trị kèm trụ sở

    Dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh thành phường xã theo Nghị quyết 202?

    Dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh thành phường xã theo Nghị quyết 202? (Hình từ Internet)

    Làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ trước 01 7 2025 đã được tiếp nhận nhưng chưa giải quyết thì giải quyết ra sao?

    Căn cứ theo khoản 6 Điều 22 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
    ...
    6. Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được tiếp nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện như sau:
    a) Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;
    b) Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này.

    Như vậy, làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ trước 01 7 2025 đã được tiếp nhận nhưng chưa giải quyết thì thực hiện giải quyết cụ thể như sau:

    - Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;

    - Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Sáp nhập tỉnh thành phường xã 2025 thì giấy tờ đất, sổ đỏ còn giá trị sử dụng không?

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp sau sáp nhập tỉnh cần thay đổi giấy tờ đất, sổ đỏ như sau:

    Điều 133. Đăng ký biến động
    1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
    ...
    d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
    ...

    Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    ...

    Tóm lại, khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành 2025 thì các giấy tờ đất, sổ đỏ vẫn còn giá trị sử dụng. Người dân chỉ cần đăng ký biến động đối với giấy tờ đất, sổ đỏ của mình nếu có nhu cầu.

    Trên đây là nội dung "Dân số tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh thành phường xã theo Nghị quyết 202?"

    saved-content
    unsaved-content
    1559