Công trình thủy lợi có phải lập quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không?

Có phải lập quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với công trình thủ lợi không? Nguyên tắc nào cần có để bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi?

Nội dung chính

    Công trình thủy lợi có phải lập quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không?

    Căn cứ Điều 6 Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT về các trường hợp phải lập quy trình bảo trì quy định như sau:

    Các trường hợp phải lập quy trình bảo trì
    1. Công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi vừa; đập, hồ chứa thủy lợi phải lập quy trình bảo trì. Khuyến khích lập quy trình bảo trì đối với công trình thủy lợi nhỏ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
    2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có thể áp dụng quy trình bảo trì của công trình thủy lợi tương tự phù hợp mà không cần lập quy trình bảo trì riêng sau khi có ý kiến bằng văn bản của chủ sở hữu.
    3. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có thể lập quy trình bảo trì cho toàn bộ hoặc cho từng công trình riêng lẻ thuộc phạm vi quản lý.

    Như vậy, công trình thủy lợi phải lập quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong các trường hợp sau:

    - Các công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình lớn và vừa, đập, hồ chứa thủy lợi, cần phải lập quy trình bảo trì. Đối với công trình thủy lợi nhỏ, khuyến khích lập quy trình bảo trì với các nội dung chính:

    + Thông số thiết kế, kỹ thuật, công nghệ của công trình, máy móc, thiết bị.

    + Quy định đối tượng, phương pháp và chu kỳ kiểm tra công trình và thiết bị.

    + Quy định nội dung, cách thức bảo dưỡng, sửa chữa phù hợp với từng công trình và thiết bị.

    + Thời điểm và hướng dẫn thay thế định kỳ máy móc, thiết bị.

    + Điều kiện đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình bảo trì.

    - Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có thể áp dụng quy trình bảo trì của công trình tương tự mà không cần lập quy trình riêng, sau khi có văn bản đồng ý của chủ sở hữu.

    - Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có thể lập quy trình bảo trì cho toàn bộ hoặc cho từng công trình riêng lẻ thuộc phạm vi quản lý của mình.

    Công trình thủy lợi có phải lập quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không?Công trình thủy lợi có phải lập quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc nào cần có để bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi?

    Căn cứ Điều 4 Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT về nguyên tắc bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi quy định như sau:

    Nguyên tắc bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    1. Đảm bảo an toàn công trình và duy trì sự làm việc bình thường của công trình và máy móc, thiết bị.
    2. Không làm thay đổi quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ thiết kế, mục đích sử dụng của công trình; giảm thiểu ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của công trình thủy lợi.
    3. Công trình thủy lợi sau khi hoàn thành đưa vào khai thác phải được bảo trì theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về thủy lợi, bao gồm cả giai đoạn trước khi bàn giao công trình.

    Theo đó, nguyên tắc bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:

    - Đảm bảo an toàn và duy trì hoạt động ổn định cho công trình, máy móc và thiết bị.

    - Không được thay đổi quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ thiết kế hoặc mục đích sử dụng của công trình; giảm thiểu tác động đến việc thực hiện nhiệm vụ của công trình thủy lợi.

    - Công trình thủy lợi sau khi hoàn thành và đưa vào khai thác phải được bảo trì theo quy định pháp luật về xây dựng và thủy lợi, bao gồm cả giai đoạn trước khi bàn giao công trình.

    Nội dung quy trình bảo trì đập thủy lợi gồm những gì?

    Căn cứ Điều 7 Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT về nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, lớn, vừa và đập, hồ chứa thủy lợi quy định như sau:

    Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, lớn, vừa và đập, hồ chứa thủy lợi
    1. Thông số thiết kế, kỹ thuật, công nghệ của công trình; hạng mục công trình và máy móc, thiết bị.
    2. Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất thực hiện kiểm tra công trình và máy móc, thiết bị.
    3. Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình và máy móc, thiết bị phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình.
    4. Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình.
    5. Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp.
    6. Quy định thời gian sử dụng công trình và máy móc, thiết bị.
    7. Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳ đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.
    8. Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ.
    9. Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với nội dung có yêu cầu thực hiện quan trắc.
    10. Chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình, máy móc, thiết bị và quy định điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì.

    Như vậy, quy trình bảo trì công trình thủy lợi quan trọng bao gồm các nội dung chính sau:

    - Thông số thiết kế, kỹ thuật, công nghệ của công trình và các hạng mục, máy móc, thiết bị.

    - Quy định về đối tượng, phương pháp, và tần suất kiểm tra công trình và máy móc, thiết bị.

    - Quy định nội dung và hướng dẫn bảo dưỡng phù hợp với từng bộ phận, loại công trình, và thiết bị lắp đặt.

    - Thời điểm và hướng dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt.

    - Hướng dẫn sửa chữa hư hỏng, xử lý tình trạng xuống cấp của công trình.

    - Quy định thời gian sử dụng của công trình và máy móc, thiết bị.

    - Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳ an toàn công trình trong quá trình khai thác.

    - Xác định thời điểm, đối tượng, nội dung kiểm định định kỳ.

    - Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với các nội dung cần quan trắc.

    - Các hướng dẫn khác liên quan đến bảo trì, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình bảo trì.

    32