Thời hạn quyết toán hợp đồng xây dựng có quy mô lớn dùng vốn đầu tư công là tối đa bao nhiêu ngày?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thời hạn quyết toán hợp đồng xây dựng quy mô lớn dùng vốn đầu tư công là tối đa bao nhiêu ngày? Khi nào trong hồ sơ quyết toán yêu cầu có thêm hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công?

Nội dung chính

    Thời hạn quyết toán hợp đồng xây dựng có quy mô lớn dùng vốn đầu tư công là tối đa bao nhiêu ngày?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 147 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như sau:

    Điều 147. Quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng
    1. Bên nhận thầu có trách nhiệm quyết toán hợp đồng xây dựng với bên giao thầu phù hợp với loại hợp đồng và hình thức giá hợp đồng áp dụng. Nội dung quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng.
    2. Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng do các bên thỏa thuận. Riêng đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, thời hạn quyết toán hợp đồng không vượt quá 60 ngày, kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc của hợp đồng, bao gồm cả phần công việc phát sinh (nếu có). Trường hợp hợp đồng xây dựng có quy mô lớn thì được phép kéo dài thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng nhưng không vượt quá 120 ngày.
    3. Hợp đồng xây dựng được thanh lý trong trường hợp sau:
    a) Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;
    b) Hợp đồng xây dựng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp luật.
    [...]

    Theo đó, thời hạn quyết toán hợp đồng xây dựng sử dụng vốn đầu tư công có thời hạn quyết toán hợp đồng không vượt quá 60 ngày, kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc của hợp đồng, bao gồm cả phần công việc phát sinh (nếu có). Trường hợp hợp đồng xây dựng có quy mô lớn thì được phép kéo dài thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng nhưng không vượt quá 120 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc của hợp đồng

    Thời hạn quyết toán hợp đồng xây dựng có quy mô lớn dùng vốn đầu tư công là tối đa bao nhiêu ngày?

    Thời hạn quyết toán hợp đồng xây dựng có quy mô lớn dùng vốn đầu tư công là tối đa bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

    Khi nào trong hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng yêu cầu có thêm hồ sơ hoàn công và nhật ký thi công?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau:

    Điều 22. Quyết toán hợp đồng xây dựng
    1. Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
    2. Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng và giá hợp đồng. Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với các thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm các tài liệu sau:
    a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng và công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng.
    b) Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký, giá trị đã thanh toán hoặc tạm thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu.
    c) Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng.
    d) Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
    [...]

    Theo đó, khi hợp đồng xây dựng có công việc thi công xây dựng thì trong hồ sơ quyết toán ngoài các tài liệu cần phải có theo quy định pháp luật còn yêu cầu có thêm hồ sơ hoàn công và nhật ký thi công xây dựng công trình

    Hồ sơ hoàn công nhà ở gồm những gì? Trọn bộ hồ sơ hoàn công đầy đủ?

    Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa cụ thể hoàn công là gì? Tuy nhiên có thể hiểu hoàn công thường được dùng để chỉ thủ tục thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng đưa vào sử dụng để xác nhận các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành công trình xây dựng sau khi được cấp giấy phép xây dựng.

    Thủ tục nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng được quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP

    Hồ sơ hoàn thành công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng (khoản 5 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP)

    Hồ sơ hoàn công hay hồ sơ hoàn thành công trình được quy định tại Phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP. Theo đó, danh mục hồ sơ hoàn thành công trình gồm các tài liệu sau:

    (1) Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng

    - Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).

    - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

    - Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

    - Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).

    - Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.

    - Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

    - Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

    - Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

    - Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

    - Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.

    (2) Hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình

    - Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.

    - Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

    - Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.

    - Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

    - Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

    (3) Hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

    - Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

    - Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).

    - Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.

    - Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

    - Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.

    - Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.

    - Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).

    - Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.

    - Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.

    - Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:

    + Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;

    + An toàn phòng cháy, chữa cháy;

    + An toàn môi trường;

    + An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;

    + Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);

    + Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;

    + Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;

    + Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

    - Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).

    - Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

    - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng. (*)

    - Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (nếu có). (**)

    - Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (nếu có). (***)

    - Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.

    Ghi chú:

    Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu trên trừ các hồ sơ tài liệu tại (*), (**), (***)

    Trên đây là nội dung "Thời hạn quyết toán hợp đồng xây dựng có quy mô lớn dùng vốn đầu tư công là tối đa bao nhiêu ngày?"

    saved-content
    unsaved-content
    1