Cơ sở dữ liệu giá đất là thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai đúng không?

Cơ sở dữ liệu giá đất là thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai đúng không?

Nội dung chính

    Cơ sở dữ liệu giá đất là thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai đúng không?

    Theo quy định tại Điều 165 Luật Đất đai 2024 về thành phần cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai như sau:

    Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
    1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai bao gồm các thành phần sau đây:
    a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
    b) Cơ sở dữ liệu địa chính;
    c) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
    d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
    đ) Cơ sở dữ liệu giá đất;
    e) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
    g) Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
    h) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
    2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được xây dựng đồng bộ, thống nhất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong phạm vi cả nước.
    3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Như vậy, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai bao gồm 8 thành phần cơ bản theo quy định. Trong đó, cơ sở dữ liệu về giá đất là thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 165  Luật Đất đai 2024.

    Cơ sở dữ liệu giá đất là thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai đúng không? (Hình từ Internet)

    Cập nhật cơ sở dữ liệu giá đất cho từng loại thửa đất trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 136 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT thì cơ sở dữ liệu giá đất được cập nhật trên cơ sở kết quả điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất; định giá đất cụ thể; trúng đấu giá quyền sử dụng đất; phiếu thu thập thông tin về thửa đất; phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

    Thông tin cập nhật phải đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất đồng thời trên các khối dữ liệu gồm: dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính, dữ liệu phi cấu trúc

    Như vậy, cập nhật cơ sở dữ liệu giá đất cho từng loại thửa đất trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai dựa trên:

    - Cơ sở kết quả điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất;

    - Định giá đất cụ thể;

    - Trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

    - Phiếu thu thập thông tin về thửa đất;

    - Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

    Công tác chuẩn bị cho việc xây dựng cở sở dữ liệu giá đất như thế nào?

    Công tác chuẩn bị cho việc xây dựng cở sở dữ liệu giá đất quy định tại Điều 49 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT như sau:

    - Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất trên địa bàn thi công.

    - Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.

    - Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.

    Ngoài ra, để phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất thì cần thu thập các tài liệu, dữ liệu sau đây theo Điều 50 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT:

    (1) Tài liệu, dữ liệu được thu thập cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất gồm:

    - Tài liệu về quyết định giá đất và các tài liệu liên quan: quyết định hệ số điều chỉnh giá; giá đất cụ thể cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; phiếu điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất;

    - Tài liệu về bảng giá đất: quyết định ban hành bảng giá đất; quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất; dữ liệu về bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

    - Dữ liệu về vùng giá trị; dữ liệu về thửa đất chuẩn; dữ liệu về bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Dữ liệu về giá thửa đất: là giá của thửa đất được xác định trong các trường hợp: giá đất cụ thể; giá đất trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá đất trúng đấu giá; giá đất thu thập thông qua điều tra khảo sát; giá giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản tại địa phương.

    (2) Tài liệu, dữ liệu quy định tại khoản (1) là các tài liệu, dữ liệu được hình thành sau ngày 01 tháng 7 năm 2014.

    (3) Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa.

    22
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ