Có được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sau bão số 11, số 12 không?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Có được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sau bão số 11, số 12 không? Chi tiết hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

Nội dung chính

    Có được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sau bão số 11, số 12 không?

    Ngày 10/10/2025, Cục thuế ban hành Công văn 4328/CT-CS về việc hướng dẫn các giải pháp hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp bị tổn thất do bão số 10, số 11 và mưa lũ sau bão. 

    >>> Xem chi tiết: Công văn 4328/CT-CS năm 2025 Tại đây

    Căn cứ theo khoản 8 Mục I Công văn 4328/CT-CS năm 2025 quy định cụ thể về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sau bão số 11, số 12 như sau:

    Theo khoản 9 Điều 9, khoản 4 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về miễn thuế, Cụ thể:

    Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

    Bên cạnh đó, tại khoản 4 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:

    Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giả tính thuế.

    Như vậy, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp bị thiệt hại do bão số 11, số 12 được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mức độ thiệt hại.

    Có được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sau bão số 11, số 12 không?

    Có được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sau bão số 11, số 12 không? (Hình từ Internet)

    Chi tiết hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

    Căn cứ theo Điều 57 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định thủ tục hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC cụ thể như sau:

    (1) Đối với trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống

    - Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC Tải về

    - Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như:

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    + Quyết định giao đất

    + Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất

    + Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    - Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    Thủ trưởng cơ quan thuế (nơi trực tiếp quản lý thửa đất) căn cứ vào hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế để xác định số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.

    Trong đó:

    - Đối với hồ sơ miễn giảm thuộc đối tượng quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 9 và khoản 2, khoản 3 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành quyết định chung căn cứ danh sách đề nghị của UBND cấp xã.

    + Hằng năm, UBND cấp xã rà soát và gửi danh sách các đối tượng được miễn giảm thuế để cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm thuế theo thẩm quyền.

    - Đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thuộc đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn thuế, giảm thuế căn cứ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

    (2) Đối với trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống

    - Trường hợp này không phải nộp hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    - Cơ quan thuế thông qua ứng dụng TMS kết xuất các đối tượng được miễn thuế gửi danh sách đến UBND cấp xã nơi người nộp thuế có đất để đối chiếu và xác nhận của từng hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế.

    - Trên cơ sở danh sách đối tượng miễn thuế do UBND cấp xã gửi đến cơ quan thuế sẽ thực hiện ban hành Quyết định miễn thuế theo thẩm quyền quy định.

    Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

    - Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì được miễn thuế.

    - Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

    - Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.

    - Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

    saved-content
    unsaved-content
    1