Có cần tuân theo quy hoạch xây dựng khi di dời công trình không? Hồ sơ xin cấp giấy phép di dời công trình gồm những tài liệu gì?

Có cần tuân theo quy hoạch xây dựng khi di dời công trình xây dựng không? Hồ sơ xin cấp Giấy phép di dời công trình được xem xét trong bao lâu?

Nội dung chính

    Có cần tuân theo quy hoạch xây dựng khi di dời công trình xây dựng không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 117 Luật Xây dựng 2014 quy định:

    Di dời công trình xây dựng
    1. Việc di dời công trình xây dựng từ vị trí này đến vị trí khác phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, bảo đảm chất lượng, an toàn công trình, không làm ảnh hưởng đến công trình lân cận và bảo đảm giữ nguyên kiến trúc đối với công trình có yêu cầu cần phải bảo tồn.
    2. Khi di dời công trình xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu công trình phải có giấy phép di dời công trình xây dựng.
    3. Nhà thầu thực hiện di dời công trình xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, an toàn đối với công trình được di dời và các công trình lân cận, bảo vệ môi trường.

    Như vậy, khi di dời công trình xây dựng từ vị trí này đến vị trí khác phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt.

    Có cần tuân theo quy hoạch xây dựng khi di dời công trình không? Hồ sơ xin cấp giấy phép di dời công trình gồm những tài liệu gì?Có cần tuân theo quy hoạch xây dựng khi di dời công trình không? Hồ sơ xin cấp giấy phép di dời công trình gồm những tài liệu gì? (Ảnh từ Internet)

    Hồ sơ xin cấp Giấy phép di dời công trình được xem xét trong bao lâu?

    Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định:

    Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
    1. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:
    ..
    e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
    ...

    Như vậy, hồ sơ xin cấp Giấy phép di dời công trình xây dựng được cơ quan có thẩm quyền xem xét trong thời gian 20 ngày.

    Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng di dời công trình gồm những tài liệu gì?

    Căn cứ Điều 97 Luật Xây dựng 2014 quy định:

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình
    1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.
    2. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
    3. Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.
    4. Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
    5. Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
    a) Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
    b) Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.

    Tóm lại, đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình gồm các tài liệu sau:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.

    (2) Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất tại nơi công trình sẽ được di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

    (3) Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, bao gồm:

    - Mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính;

    - Bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm nơi công trình sẽ di dời tới;

    - Bản vẽ mặt bằng và mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ được di dời đến.

    (4) Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

    (5) Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện, gồm:

    - Phần thuyết minh về:

    + Hiện trạng công trình và khu vực nơi công trình sẽ được di dời đến;

    + Giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực;

    + Giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị, công trình lân cận và vệ sinh môi trường;

    + Tiến độ di dời;

    + Tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình.

    - Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.

    33