Chốt danh sách xã phường mới tỉnh An Giang theo Nghị quyết 1654? Sáp nhập xã phường tỉnh An Giang mới nhất

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Chốt danh sách xã phường mới tỉnh An Giang theo Nghị quyết 1654? Sáp nhập xã phường tỉnh An Giang mới nhất. Tỉnh An Giang tiếp giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh toàn quốc?

Nội dung chính

    Chốt danh sách xã phường mới tỉnh An Giang theo Nghị quyết 1654? Sáp nhập xã phường tỉnh An Giang mới nhất

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1654/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025 quy định các xã phường mới tỉnh An Giang.

    Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh An Giang có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 85 xã, 14 phường và 03 đặc khu; trong đó có 79 xã, 14 phường, 03 đặc khu hình thành sau sắp xếp đơn vị hành chính và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mỹ Hòa Hưng, Bình Giang, Bình Sơn, Hòn Nghệ, Sơn Hải, Tiên Hải.

    Dưới đây là Danh sách xã phường mới tỉnh An Giang sau sáp nhập xã phường như sau:

    STT

    Xã phường cũ

    Xã phường mới tỉnh An Giang

    1

    Thị trấn An Phú, xã Vĩnh Hội Đông, một phần xã Phú Hội và xã Phước Hưng

    Xã An Phú

    2

    Thị trấn Đa Phước, xã Vĩnh Trường, xã Vĩnh Hậu

    Xã Vĩnh Hậu

    3

    Xã Quốc Thái, xã Nhơn Hội, một phần xã Phước Hưng và phần còn lại của xã Phú Hội

    Xã Nhơn Hội

    4

    Thị trấn Long Bình, xã Khánh An, xã Khánh Bình

    Xã Khánh Bình

    5

    Xã Phú Hữu, xã Vĩnh Lộc và phần còn lại của xã Phước Hưng

    Xã Phú Hữu

    6

    Xã Tân An, xã Tân Thạnh (thị xã Tân Châu), xã Long An

    Xã Tân An

    7

    Xã Phú Vĩnh, xã Lê Chánh, xã Châu Phong

    Xã Châu Phong

    8

    Xã Vĩnh Hòa (thị xã Tân Châu), xã Phú Lộc, xã Vĩnh Xương

    Xã Vĩnh Xương

    9

    Thị trấn Phú Mỹ, xã Tân Hòa (huyện Phú Tân), xã Tân Trung, xã Phú Hưng

    Xã Phú Tân

    10

    Xã Phú Thọ, xã Phú Xuân, xã Phú An

    Xã Phú An

    11

    Xã Hiệp Xương, xã Phú Bình, xã Bình Thạnh Đông

    Xã Bình Thạnh Đông

    12

    Thị trấn Chợ Vàm, xã Phú Thạnh, xã Phú Thành

    Xã Chợ Vàm

    13

    Xã Phú Hiệp, xã Hòa Lạc

    Xã Hòa Lạc

    14

    Xã Long Hòa, xã Phú Long, xã Phú Lâm

    Xã Phú Lâm

    15

    Thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long, xã Bình Phú

    Xã Châu Phú

    16

    Xã Khánh Hòa, xã Mỹ Đức

    Xã Mỹ Đức

    17

    Thị trấn Vĩnh Thạnh Trung, xã Mỹ Phú

    Xã Vĩnh Thạnh Trung

    18

    Xã Bình Thủy, xã Bình Chánh, xã Bình Mỹ

    Xã Bình Mỹ

    19

    Xã Đào Hữu Cảnh, xã Ô Long Vĩ, xã Thạnh Mỹ Tây

    Xã Thạnh Mỹ Tây

    20

    Xã Văn Giáo, xã Vĩnh Trung, xã An Cư

    Xã An Cư

    21

    Xã Tân Lập, xã An Hảo

    Xã Núi Cấm

    22

    Thị trấn Ba Chúc, xã Lạc Quới, xã Lê Trì

    Xã Ba Chúc

    23

    Thị trấn Tri Tôn, xã Núi Tô, xã Châu Lăng

    Xã Tri Tôn

    24

    Xã An Tức, xã Lương Phi, xã Ô Lâm

    Xã Ô Lâm

    25

    Thị trấn Cô Tô, xã Tà Đảnh, xã Tân Tuyến

    Xã Cô Tô

    26

    Xã Vĩnh Phước, xã Lương An Trà, xã Vĩnh Gia

    Xã Vĩnh Gia

    27

    Thị trấn An Châu, xã Hòa Bình Thạnh, xã Vĩnh Thành

    Xã An Châu

    28

    Xã Bình Thạnh, xã An Hòa, xã Bình Hòa

    Xã Bình Hòa

    29

    Xã Vĩnh Lợi, xã Cần Đăng

    Xã Cần Đăng

    30

    Xã Vĩnh Nhuận, xã Vĩnh Hanh

    Xã Vĩnh Hanh

    31

    Thị trấn Vĩnh Bình, xã Tân Phú, xã Vĩnh An

    Xã Vĩnh An

    32

    Thị trấn Chợ Mới, xã Kiến An, xã Kiến Thành

    Xã Chợ Mới

    33

    Xã Tấn Mỹ, xã Mỹ Hiệp, xã Bình Phước Xuân

    Xã Cù Lao Giêng

    34

    Thị trấn Hội An, xã Hòa An (huyện Chợ Mới), xã Hòa Bình

    Xã Hội An

    35

    Thị trấn Mỹ Luông, xã Long Điền A, xã Long Điền B

    Xã Long Điền

    36

    Xã Mỹ Hội Đông, xã Long Giang, xã Nhơn Mỹ

    Xã Nhơn Mỹ

    37

    Xã An Thạnh Trung, xã Mỹ An, xã Long Kiến

    Xã Long Kiến

    38

    Thị trấn Núi Sập, xã Thoại Giang, xã Bình Thành

    Xã Thoại Sơn

    39

    Thị trấn Óc Eo, xã Vọng Thê, xã Vọng Đông

    Xã Óc Eo

    40

    Xã Vĩnh Phú (huyện Thoại Sơn), xã Định Thành, xã Định Mỹ

    Xã Định Mỹ

    41

    Thị trấn Phú Hòa, xã Phú Thuận, xã Vĩnh Chánh

    Xã Phú Hòa

    42

    Xã Vĩnh Khánh, xã Vĩnh Trạch

    Xã Vĩnh Trạch

    43

    Xã An Bình, xã Mỹ Phú Đông, xã Tây Phú

    Xã Tây Phú

    44

    Xã Vĩnh Bình Bắc, xã Vĩnh Bình Nam, xã Bình Minh

    Xã Vĩnh Bình

    45

    Xã Tân Thuận, xã Vĩnh Thuận

    Xã Vĩnh Thuận

    46

    Thị trấn Vĩnh Thuận, xã Phong Đông, xã Vĩnh Phong

    Xã Vĩnh Phong

    47

    Xã Vĩnh Hòa (huyện U Minh Thượng), xã Thạnh Yên A, xã Hòa Chánh, xã Thạnh Yên

    Xã Vĩnh Hòa

    48

    Xã An Minh Bắc, xã Minh Thuận

    Xã U Minh Thượng

    49

    Xã Đông Thạnh, xã Đông Hòa

    Xã Đông Hòa

    50

    Xã Tân Thạnh (huyện An Minh), xã Thuận Hòa

    Xã Tân Thạnh

    51

    Xã Vân Khánh Đông, xã Đông Hưng A

    Xã Đông Hưng

    52

    Thị trấn Thứ Mười Một, xã Đông Hưng, xã Đông Hưng B

    Xã An Minh

    53

    Xã Vân Khánh Tây, xã Vân Khánh

    Xã Vân Khánh

    54

    Xã Tây Yên A, xã Nam Yên, xã Tây Yên

    Xã Tây Yên

    55

    Xã Nam Thái, xã Nam Thái A, xã Đông Thái

    Xã Đông Thái

    56

    Thị trấn Thứ Ba, xã Đông Yên, xã Hưng Yên

    Xã An Biên

    57

    Xã Thới Quản, xã Thủy Liễu, xã Định Hòa

    Xã Định Hòa

    58

    Thị trấn Gò Quao, xã Vĩnh Phước B, xã Định An

    Xã Gò Quao

    59

    Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

    Xã Vĩnh Hòa Hưng

    60

    Xã Vĩnh Thắng, xã Vĩnh Phước A, xã Vĩnh Tuy

    Xã Vĩnh Tuy

    61

    Thị trấn Giồng Riềng, xã Bàn Tân Định, xã Thạnh Hòa, xã Bàn Thạch, xã Thạnh Bình

    Xã Giồng Riềng

    62

    Xã Thạnh Lộc (huyện Giồng Riềng), xã Thạnh Phước, xã Thạnh Hưng

    Xã Thạnh Hưng

    63

    Xã Vĩnh Phú (huyện Giồng Riềng), xã Vĩnh Thạnh, xã Long Thạnh

    Xã Long Thạnh

    64

    Xã Hòa An (huyện Giồng Riềng), xã Hòa Lợi, xã Hòa Hưng

    Xã Hòa Hưng

    65

    Xã Ngọc Thuận, xã Ngọc Thành, xã Ngọc Chúc

    Xã Ngọc Chúc

    66

    Xã Ngọc Hòa, xã Hòa Thuận

    Xã Hòa Thuận

    67

    Xã Tân Hòa, xã Tân An (huyện Tân Hiệp), xã Tân Thành, xã Tân Hội

    Xã Tân Hội

    68

    Thị trấn Tân Hiệp, xã Tân Hiệp B, xã Thạnh Đông B, xã Thạnh Đông

    Xã Tân Hiệp

    69

    Xã Tân Hiệp A, xã Thạnh Trị, xã Thạnh Đông A

    Xã Thạnh Đông

    70

    Xã Thạnh Lộc (huyện Châu Thành), xã Mong Thọ, xã Mong Thọ A, xã Mong Thọ B

    Xã Thạnh Lộc

    71

    Thị trấn Minh Lương, xã Minh Hòa, xã Giục Tượng

    Xã Châu Thành

    72

    Xã Bình An (huyện Châu Thành), xã Vĩnh Hòa Hiệp, xã Vĩnh Hòa Phú

    Xã Bình An

    73

    Thị trấn Hòn Đất, xã Lình Huỳnh, xã Thổ Sơn, xã Nam Thái Sơn

    Xã Hòn Đất

    74

    Xã Sơn Bình, xã Mỹ Thái, xã Sơn Kiên

    Xã Sơn Kiên

    75

    Thị trấn Sóc Sơn, xã Mỹ Hiệp Sơn, xã Mỹ Phước, xã Mỹ Thuận

    Xã Mỹ Thuận

    76

    Xã Kiên Bình, xã Hòa Điền

    Xã Hòa Điền

    77

    Thị trấn Kiên Lương, xã Bình An (huyện Kiên Lương), xã Bình Trị

    Xã Kiên Lương

    78

    Xã Tân Khánh Hòa, xã Phú Lợi, xã Phú Mỹ

    Xã Giang Thành

    79

    Xã Vĩnh Phú (huyện Giang Thành), xã Vĩnh Điều

    Xã Vĩnh Điều

    80

    Phường Mỹ Bình, phường Mỹ Long, phường Mỹ Xuyên, phường Mỹ Phước, phường Mỹ Quý, phường Mỹ Hòa

    Phường Long Xuyên

    81

    Phường Bình Khánh, phường Bình Đức, xã Mỹ Khánh

    Phường Bình Đức

    82

    Phường Mỹ Thạnh, phường Mỹ Thới

    Phường Mỹ Thới

    83

    Phường Vĩnh Nguơn, phường Châu Phú A, phường Châu Phú B, phường Vĩnh Mỹ, một phần xã Vĩnh Châu

    Phường Châu Đốc

    84

    Phường Núi Sam, xã Vĩnh Tế, phần còn lại của xã Vĩnh Châu

    Phường Vĩnh Tế

    85

    Phường Long Thạnh, phường Long Sơn

    Phường Tân Châu

    86

    Phường Long Hưng, phường Long Châu, phường Long Phú

    Phường Long Phú

    87

    Phường An Phú, phường Tịnh Biên, xã An Nông

    Phường Tịnh Biên

    88

    Phường Nhơn Hưng, phường Nhà Bàng, phường Thới Sơn

    Phường Thới Sơn

    89

    Phường Núi Voi, phường Chi Lăng, xã Tân Lợi

    Phường Chi Lăng

    90

    Phường Vĩnh Thông, xã Phi Thông, xã Mỹ Lâm

    Phường Vĩnh Thông

    91

    Phường Vĩnh Quang, phường Vĩnh Thanh, phường Vĩnh Thanh Vân, phường Vĩnh Lạc, phường An Hòa, phường Vĩnh Hiệp, phường An Bình, phường Rạch Sỏi, phường Vĩnh Lợi

    Phường Rạch Giá

    92

    Phường Pháo Đài, phường Bình San, phường Mỹ Đức, phường Đông Hồ

    Phường Hà Tiên

    93

    Phường Tô Châu, xã Thuận Yên, xã Dương Hòa

    Phường Tô Châu

    94

    Huyện Kiên Hải

    Đặc khu Kiên Hải

    95

    Phường Dương Đông, phường An Thới, xã Dương Tơ, xã Hàm Ninh, xã Cửa Dương, xã Bãi Thơm, xã Gành Dầu, xã Cửa Cạn

    Đặc khu Phú Quốc

    96

    Xã Thổ Châu

    Đặc khu Thổ Châu

    Trên đây là danh sách xã phường mới tỉnh An Giang sau sáp nhập 2025.

    Chốt danh sách xã phường mới tỉnh An Giang theo Nghị quyết 1654? Sáp nhập xã phường tỉnh An Giang mới nhất

    Chốt danh sách xã phường mới tỉnh An Giang theo Nghị quyết 1654? (Hình từ Internet)

    Tỉnh An Giang tiếp giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh toàn quốc?

    Căn cứ khoản 23 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang. Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có diện tích tự nhiên là 9.888,91 km2, quy mô dân số là 4.952.238 người.
    Tỉnh An Giang giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
    [...]

    Tỉnh An Giang mới tiếp giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh toàn quốc? Sau sáp nhập tỉnh, tỉnh An Giang tiếp giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp và thành phố Cần Thơ. Ngoài ra, tỉnh An Giang cũng tiếp giáp với Biển Đông và biên giới Campuchia.

    Diện tích tự nhiên của tỉnh An Giang là 9.888,91 km2, quy mô dân số là 4.952.238 người.

    Sắp xếp xã phường 2025 thì giấy tờ đất, sổ đỏ còn giá trị sử dụng không?

    Việc sắp xếp xã phường 2025 khiến không ít người dân băn khoăn: Liệu sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước đây có còn giá trị pháp lý khi tên tỉnh, huyện, xã trên giấy tờ đã thay đổi sau sắp xếp xã phường tỉnh Ninh Bình?

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp sau sáp nhập tỉnh cần thay đổi giấy tờ đất, sổ đỏ như sau:

    Điều 133. Đăng ký biến động
    1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
    [...]
    d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
    [...]

    Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    [...]

    Tóm lại, khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành 2025 thì các giấy tờ đất, sổ đỏ vẫn còn giá trị sử dụng. Sau khi sắp xếp xã phường người dân chỉ cần đăng ký biến động đối với giấy tờ đất, sổ đỏ của mình nếu có nhu cầu.

    saved-content
    unsaved-content
    87