Chi phí lập hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP từ 11/09/2025 là bao nhiêu?
Nội dung chính
Chi phí lập hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP từ 11/09/2025 là bao nhiêu?
Căn cứ tại điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định chi phí thực hiện các thủ tục trong quá trình triển khai dự án PPP như sau:
Điều 5. Chi phí thực hiện các thủ tục trong quá trình triển khai dự án PPP
[...]
5. Đối với lựa chọn nhà đầu tư trong nước, mức giá bán (bao gồm cả thuế) của một bộ hồ sơ mời thầu không quá 20.000.000 đồng. Đối với lựa chọn nhà đầu tư quốc tế, mức giá bán (bao gồm cả thuế) của một bộ hồ sơ mời thầu không quá 30.000.000 đồng.
6. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư:
a) Chi phí lập hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 200.000.000 đồng;
b) Chi phí thẩm định đối với từng nội dung về hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà đầu tư được tính bằng 0,02% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 100.000.000 đồng;
c) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu được tính bằng 0,03% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 200.000.000 đồng.
[...]
Như vậy, từ ngày 11/09/2025 chi phí lập hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 200.000.000 đồng.
Chi phí lập hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP từ 11/09/2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Việc lập hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP được thực hiện như nào?
Căn cứ tại Điều 38 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về việc lập hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP được thực hiện như sau:
(1) Bên mời thầu lập hồ sơ mời thầu đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đàm phán cạnh tranh hoặc lập hồ sơ yêu cầu đối với dự án áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư (sau đây gọi chung là hồ sơ mời thầu, trừ trường hợp có quy định khác). Hồ sơ mời thầu gồm các nội dung cơ bản sau:
- Chỉ dẫn nhà đầu tư;
- Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
- Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu về năng lực, kỹ thuật và tài chính - thương mại theo quy định tại các Điều 41, 42 và 43 Nghị định 243/2025/NĐ-CP;
- Các biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
- Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án theo các nội dung tại quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án;
- Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng.
(2) Hồ sơ mời thầu không được nêu điều kiện dẫn đến làm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
(3) Trường hợp dự án PPP có tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công và thuộc loại công trình thiết kế ba bước theo quy định của pháp luật về xây dựng, cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán của tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư.
(4) Tổ chức đàm phán, trao đổi, hoàn thiện về dự thảo hồ sơ mời thầu đối với dự án theo quy định tại Điều 38 của Luật PPP 2020:
- Bên mời thầu mời các nhà đầu tư trong danh sách ngắn tham gia đàm phán, trao đổi về nội dung dự kiến trong hồ sơ mời thầu;
- Việc đàm phán, trao đổi không được dẫn đến thay đổi các nội dung của quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án, trừ trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư, điều chỉnh dự án theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 18, Điều 24 của Luật PPP 2020.
- Kết quả đàm phán, trao đổi được lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của đại diện bên mời thầu và các nhà đầu tư tham gia đàm phán, trao đổi. Biên bản này được gửi trực tiếp cho nhà đầu tư.
Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ, nội dung thẩm định hồ sơ mời thầu như sau:
Điều 40. Hồ sơ, nội dung thẩm định hồ sơ mời thầu
1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu;
b) Dự thảo hồ sơ mời thầu;
c) Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); quyết định phê duyệt dự án;
d) Tài liệu khác có liên quan.
2. Nội dung thẩm định hồ sơ mời thầu bao gồm:
a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
b) Kiểm tra sự phù hợp của nội dung dự thảo hồ sơ mời thầu so với mục tiêu, quy mô, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; đánh giá sự phù hợp của nội dung hồ sơ mời thầu với quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP và pháp luật khác có liên quan;
c) Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu;
d) Các nội dung liên quan khác.
[...]
Như vậy, hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu;
- Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); quyết định phê duyệt dự án;
- Tài liệu khác có liên quan.