Cập nhật mới: 248 xã phường thuộc khu vực biên giới đất liền theo Nghị định 299

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cập nhật mới: 248 xã, phường thuộc khu vực biên giới đất liền theo Nghị định 299? Khu vực biên giới trên đất liền được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Cập nhật mới: 248 xã, phường thuộc khu vực biên giới đất liền theo Nghị định 299

    Chính phủ đã ban hành Nghị định 299/2025/NĐ-CP ngày 17/11/2025 để sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến biên phòng và biên giới quốc gia.

    Danh sách 248 xã, phường thuộc khu vực biên giới đất liền được áp dụng từ ngày 17/11/2025 theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 299/2025/NĐ-CP.

    Dưới đây là danh mục 248 đơn vị hành chính cấp xã nằm trong khu vực biên giới đất liền theo Nghị định 299/2025/NĐ-CP:

    TỈNH, THÀNH PHỐ

    XÃ, PHƯỜNG

    QUẢNG NINH

    1. Phường Móng Cái 1

    2. Phường Móng Cái 2

    3. Phường Móng Cái 3

    4. Xã Hải Sơn

    5. Xã Đường Hoa

    6. Xã Quảng Đức

    6. Xã Quảng Đức

    8. Xã Lục Hồn 

    9. Xã Bình Liêu 

    LẠNG SƠN

    1. Xã Kiên Mộc

    2. Xã Khuất Xá 

    3. Xã Mẫu Sơn

    4. Xã Ba Son 

    5. Xã Cao Lộc 

    6. Xã Đồng Đăng

    7. Xã Hoàng Văn Thụ

    8. Xã Thụy Hùng

    9. Xã Kháng Chiến

    10. Xã Quốc Việt

    11. Xã Quốc Khánh

    CAO BẰNG

    1. Xã Đức Long

    2. Xã Bế Văn Đàn

    3. Xã Phục Hòa 

    4. Xã Quang Long 

    5. Xã Hạ Lang

    6. Xã Vinh Quý

    7. Xã Lý Quốc

    8. Xã Đàm Thủy

    9. Xã Trùng Khánh

    10. Xã Đình Phong 

    11. Xã Quang Hán

    12. Xã Trà Lĩnh

    13. Xã Quang Trung

    14. Xã Lũng Nặm

    15. Xã Tổng Cọt 

    16. Xã Trường Hà

    17. Xã Cần Yên

    18. Xã Khánh Xuân 

    19. Xã Xuân Trường

    20. Xã Cô Ba

    21. Xã Cốc Pàng

    TUYÊN QUANG

    1. Xã Sơn Vĩ

    2. Xã Sà Phìn

    3. Xã Lũng Cú

    4. Xã Đồng Văn

    5. Xã Phố Bảng 

    6. Xã Thắng Mố

    7. Xã Bạch Đích

    8. Xã Cán Tỷ 

    9. Xã Nghĩa Thuận

    10. Xã Tùng Vài 

    11. Xã Lao Chải 

    12. Xã Thanh Thủy

    13. Xã Minh Tân

    14. Xã Thàng Tín

    15. Xã Bản Máy

    16. Xã Xín Mần

    17. Xã Pà Vầy Sủ

    LÀO CAI

    1. Xã Si Ma Cai

    2. Xã Pha Long

    3. Xã Mường Khương

    4. Xã Bản Lầu

    5. Phường Lào Cai 

    6. Xã Bát Xát 

    7. Xã Trịnh Tường

    8. Xã A Mú Sung

    9. Xã Y Tý

    LAI CHÂU

    1. Xã Khổng Lào

    2. Xã Sin Suối Hồ

    3. Xã Dào San 

    4. Xã Sì Lở Lầu

    5. Xã Phong Thổ

    6. Xã Pa Tần

    7. Xã Hua Bum

    8. Xã Bum Nưa

    9. Xã Pa Ủ

    10. Xã Thu Lũm

    11. Xã Mù Cả

    ĐIỆN BIÊN

    1. Xã Sín Thầu

    2. Xã Mường Nhé

    3. Xã Nậm Kè 

    4. Xã Quảng Lâm

    5. Xã Nà Bủng

    6. Xã Nà Hỳ

    7. Xã Mường Chà

    8. Xã Si Pa Phìn

    9. Xã Na Sang

    10. Xã Mường Pồn

    11. Xã Thanh Nưa

    12. Xã Thanh Yên

    13. Xã Sam Mứn

    14. Xã Núa Ngam

    15. Xã Mường Nhà

    SƠN LA

    1. Xã Mường Lèo

    2. Xã Sốp Cộp

    3. Xã Mường Lạn 

    4. Xã Mường Hung

    5. Xã Chiềng Khoong 

    6. Xã Chiềng Khương

    7. Xã Phiêng Pằn

    8. Xã Phiêng Khoài

    9. Xã Yên Sơn

    10. Xã Lóng Phiêng

    11. Xã Lóng Sập

    12. Xã Xuân Nha

    13. Xã Chiềng Sơn

    THANH HÓA

    1. Xã Quang Chiều

    2. Xã Mường Chanh

    3. Xã Mường Lát

    4. Xã Tam Chung

    5. Xã Pù Nhi

    6. Xã Nhi Sơn

    7. Xã Trung Lý

    8. Xã Hiền Kiệt

    9. Xã Na Mèo

    10. Xã Sơn Thủy

    11. Xã Mường Mìn

    12. Xã Sơn Điện 

    13. Xã Tam Thanh 

    14. Xã Tam Lư

    15. Xã Yên Khương

    16. Xã Bát Mọt

    NGHỆ AN

    1. Xã Thông Thụ

    2. Xã Tiền Phong 

    3. Xã Quế Phong

    4. Xã Tri Lễ

    5. Xã Nhôn Mai 

    6. Xã Tam Thái 

    7. Xã Tam Quang

    8. Xã Mỹ Lý 

    9. Xã Bắc Lý

    10. Xã Keng Đu 

    11. Xã Mường Xén

    12. Xã Nậm Cắn 

    13. Xã Na Loi

    14. Xã Mường Típ

    15. Xã Na Ngoi 

    16. Xã Châu Khê

    17. Xã Môn Sơn

    18. Xã Anh Sơn

    19. Xã Kim Bảng

    20. Xã Sơn Lâm

    21. Xã Hạnh Lâm 

    HÀ TĨNH

    1. Xã Hương Xuân

    2. Xã Hương Khê

    3. Xã Hương Bình

    4. Xã Vũ Quang

    5. Xã Sơn Hồng

    6. Xã Sơn Kim 1

    7. Xã Sơn Kim 2

    QUẢNG TRỊ

    1. Xã Tuyên Lâm

    2. Xã Dân Hóa 

    3. Xã Kim Điền

    4. Xã Kim Phú

    5. Xã Thượng Trạch

    6. Xã Trường Sơn

    7. Xã Kim Ngân

    8. Xã Hướng Lập

    9. Xã Hướng Phùng

    10. Xã Lao Bảo

    11. Xã Lia

    12. Xã A Dơi 

    13. Xã Đakrông

    14. Xã Tà Rụt

    15. Xã La Lay

    HUẾ

    1. Xã A Lưới 1

    2. Xã A Lưới 2

    3. Xã A Lưới 3

    4. Xã A Lưới 4 

    5. Xã A Lưới 5

    ĐÀ NẴNG

    1. Xã Tây Giang

    2. Xã A Vương

    3. Xã Hùng Sơn

    4. Xã La Êê

    5. Xã La Dêê

    6. Xã Đắc Pring

    QUẢNG NGÃI

    1. Xã Đăk Plô 

    2. Xã Đăk Long

    3. Xã Dục Nông

    4. Xã Bờ Y

    5. Xã Sa Loong

    6. Xã Rờ Kơi

    7. Xã Mô Rai

    8. Xã Ia Tơi

    9. Xã Ia Đal

    GIA LAI

    1. Xã Ia O

    2. Xã Ia Chia

    3. Xã Ia Dom 

    4. Xã Ia Nan

    5. Xã Ia Pnôn

    6. Xã Ia Púch 

    7. Xã Ia Mo 

    ĐẮK LÅK 

    1. Xã Ia Lốp

    2. Xã Ia Rvê 

    3. Xã Ea Bung

    4. Xã Buôn Đôn

    LÂM ĐỒNG

    1. Xã Đắk Wil

    2. Xã Thuận An

    3. Xã Thuận Hạnh

    4. Xã Tuy Đức

    5. Xã Quảng Trực

    ĐỒNG NAI

    1. Xã Lộc Thành

    2. Xã Lộc Tấn

    3. Xã Lộc Thạnh

    4. Xã Tân Tiến

    5. Xã Thiện Hưng

    6. Xã Hưng Phước

    7. Xã Bù Gia Mập

    8. Xã Đắk Ơ

    TÂY NINH

    1. Xã Tân Hòa

    2. Xã Tân Đông

    3. Xã Tân Lập 

    4. Xã Tân Biên

    5. Xã Phước Vinh

    6. Xã Hòa Hội

    7. Xã Ninh Điền

    8. Xã Long Chữ

    9. Xã Long Thuận

    10. Xã Bến Cầu

    11. Xã Phước Chỉ

    12. Xã Mỹ Quý

    13. Xã Đông Thành

    14. Xã Bình Thành

    15. Xã Bình Hòa

    16. Xã Bình Hiệp 

    17. Xã Tuyên Bình

    18. Xã Khánh Hưng

    19. Xã Hưng Điền

    ĐỒNG THÁP

    1. Xã Tân Thành

    2. Xã Tân Hộ Cơ

    3. Xã Tân Hồng

    4. Phường Hồng Ngự

    5. Phường Thường Lạc

    6. Xã Thường Phước

    AN GIANG

    1. Xã Vĩnh Xương

    2. Xã Phú Hữu

    3. Xã Khánh Bình

    4. Xã Nhơn Hội

    5. Xã An Phú 

    6. Phường Châu Đốc

    7. Phường Vĩnh Tế

    8. Phường Thới Sơn

    9. Phường Tịnh Biên

    10. Xã Ba Chúc

    11. Xã Vĩnh Gia

    12. Xã Giang Thành

    13. Xã Vĩnh Điều

    14. Phường Hà Tiên

    Tổng: 22 Tỉnh, thành phố

    248 xã, phường thuộc khu vực biên giới đất liền

    Như vậy, sau sáp nhập tỉnh thành phường xã năm 2025, Việt Nam có 248 xã, phường, đặc khu khu vực biên giới đất liền thuộc 22 tỉnh thành trên cả nước.

    Cập nhật mới: 248 xã phường thuộc khu vực biên giới đất liền theo Nghị định 299

    Cập nhật mới: 248 xã phường thuộc khu vực biên giới đất liền theo Nghị định 299 (Hình từ Internet)

    Khu vực biên giới trên đất liền được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 6 Luật Biên giới Quốc gia 2003 quy định về khu vực biên giới như sau:

    Điều 6. Khu vực biên giới bao gồm
    1. Khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền;
    2. Khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo;
    3. Khu vực biên giới trên không gồm phần không gian dọc theo biên giới quốc gia có chiều rộng mười kilômét tính từ biên giới quốc gia trở vào.

    Như vậy, theo quy định nêu trên thì khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền.

    Cụ thể, tại Điều 8 Nghị định 140/2004/NĐ-CP có hướng dẫn: Phạm vi khu vực biên giới trên đất liền tính từ biên giới quốc gia trên đất liền vào hết địa giới hành chính của xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền.

    Đối tượng nào được cư trú ở khu vực biên giới đất liền?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 34/2014/NĐ-CP quy định những người được cư trú ở khu vực biên giới đất liền bao gồm:

    (1) Cư dân biên giới;

    (2) Người có giấy phép của cơ quan Công an có thẩm quyền cho phép cư trú ở khu vực biên giới đất liền;

    (3) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân viên quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội nhân dân; sĩ quan, công nhân, viên chức, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân có đơn vị đóng quân ở khu vực biên giới đất liền.

     

    saved-content
    unsaved-content
    1