Bến xe khách và bến xe hàng thực hiện chức năng gì?
Nội dung chính
Bến xe khách và bến xe hàng thực hiện chức năng gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bến xe bao gồm bến xe khách và bến xe hàng. Bến xe khách thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô khách đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách; bến xe hàng thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô vận tải hàng hóa xếp, dỡ hàng hóa và các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động vận tải hàng hóa.
2. Vận tải trung chuyển hành khách là hoạt động vận tải không thu tiền của hành khách do đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định hoặc bến xe khách sử dụng xe ô tô chở người để đón, trả khách đi các tuyến vận tải khách cố định đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố định trên địa bàn địa phương hai đầu tuyến.
[...]
Như vậy, chức năng của bến xe khách và bến xe hàng được xác định cụ thể:
Bến xe khách thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô khách đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách; bến xe hàng thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô vận tải hàng hóa xếp, dỡ hàng hóa và các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động vận tải hàng hóa.

Bến xe khách và bến xe hàng thực hiện chức năng gì? (Hình từ Internet)
Đường xe ra, vào bến xe khách là đường như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 1.3 Mục I QCVN 45:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BGTVTquy định như sau:
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ trong đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý, khai thác bến xe khách.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý, khai thác, kiểm tra, công bố bến xe khách.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Đường xe ra, vào bến là đường đấu nối từ đường chính, đường nhánh hoặc đường gom vào bến xe khách.
1.3.2. Vị trí đón, trả khách là khu vực đỗ xe để hành khách lên xe hoặc xuống xe trong phạm vi bến xe khách.
1.3.3. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách là nơi dành cho xe ô tô khách đỗ xe để chờ vào vị trí đón hành khách.
1.3.4. Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác là nơi trông giữ các phương tiện giao thông đường bộ khác tại bến xe khách.
1.3.5. Phòng chờ cho hành khách là khu vực có bố trí ghế để hành khách ngồi trong thời gian chờ mua vé hoặc chờ lên xe.
1.3.6. Hệ thống cung cấp thông tin là hệ thống loa phát thanh, bảng thông báo và các trang thiết bị nghe, nhìn khác trong bến xe khách.
Theo đó, đường xe ra, vào bến xe khách được hiểu là đường đấu nối từ đường chính, đường nhánh hoặc đường gom dẫn vào bến xe khách.
Nội dung Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại gồm những gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 25 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 25. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
[...]
3. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân (lý do) tài sản bị mất, bị hủy hoại và trách nhiệm của các tập thể, cá nhân có liên quan, lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị gồm:
Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị xử lý tài sản (trong đó nêu rõ lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính;
Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản chính;
Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
c) Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản gồm: Tên cơ quan quản lý tài sản có tài sản bị mất, bị hủy hoại; danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (tên tài sản; địa chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản trước khi bị mất, bị hủy hoại); lý do (nguyên nhân) bị mất, bị hủy hoại; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
[...]
Như vậy, nội dung Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại gồm: Tên cơ quan quản lý tài sản có tài sản bị mất, bị hủy hoại; danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (tên tài sản; địa chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản trước khi bị mất, bị hủy hoại); lý do (nguyên nhân) bị mất, bị hủy hoại; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
