Cập nhật danh sách chính chức xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập 2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Danh sách chính chức xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập 2025. Tiêu chuẩn sáp nhập phường xã quy định theo Quyết định 759? Sáp nhập tỉnh xã giấy tờ đất còn giá trị không?

Nội dung chính

    Cập nhật danh sách chính chức xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập 2025

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025 quy định về danh sách chính chức xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập 2025 như sau:

    STT

    Xã phường cũ

    Xã phường mới tỉnh Quảng Ninh

    1

    Bằng Cả

    Quảng La

    Dân Chủ

    Tân Dân

    Quảng La

    2

    Vũ Oai

    Thống Nhất

    Hòa Bình

    Thống Nhất

    Đồng Lâm (một phần)

    3

    Hải Lạng (một phần)

    Hải Hòa

    Hải Hòa (một phần)

    4

    Tiên Yên

    Tiên Yên

    Phong Dụ

    Tiên Lãng

    Yên Than (một phần)

    Đại Dực (một phần)

    Đông Ngũ (một phần)

    Vô Ngại (một phần)

    5

    Hà Lâu

    Điền Xá

    Điền Xá

    Yên Than (phần còn lại)

    6

    Đông Hải

    Đông Ngũ

    Đại Dực (phần còn lại)

    Đông Ngũ (phần còn lại)

    7

    Đồng Rui

    Hải Lạng

    Hải Lạng (phần)

    Hải Hòa (phần còn lại)

    8

    Đồng Sơn

    Lương Minh

    Lương Minh

    9

    Thanh Lâm

    Kỳ Thượng

    Đạp Thanh

    Kỳ Thượng

    10

    Ba Chẽ

    Ba Chẽ

    Thanh Sơn

    Nam Sơn

    Đồn Đạc

    Hải Lạng (phần còn lại)

    11

    Quảng An

    Quảng Tân

    Dực Yên

    Quảng Lâm

    Quảng Tân

    12

    Đầm Hà

    Đầm Hà

    Tân Bình

    Đại Bình

    Tân Lập

    Đầm Hà

    13

     

    Quảng Hà

    Quảng Hà

     

    Quảng Minh

    Quảng Chính

    Quảng Phong

    Quảng Long (một phần)

    14

     

    Quảng Sơn

    Đường Hoa

     

    Đường Hoa

    Quảng Long (phần còn lại)

    15

     

    Quảng Thành

    Quảng Đức

     

    Quảng Thịnh

    Quảng Đức

    16

     

    Đồng Văn

    Hoành Mô

     

    Hoành Mô

    17

     

    Đồng Tâm

    Lục Hồn

     

    Lục Hồn

    18

     

    Bình Liêu

    Bình Liêu

     

    Húc Động

    Vô Ngại (phần còn lại)

    19

    Bắc Sơn

    Hải Sơn

    Hải Sơn

    20

    Quảng Nghĩa

    Hải Ninh

    Hải Tiến

    21

    Vĩnh Trung

    Vĩnh Thực

    Vĩnh Thực

    22

     

    Bình Dương

    An Sinh

     

    An Sinh

    Việt Dân

    Đức Chính (một phần)

    23

     

    Thủy An

    Đông Triều

     

    Hưng Đạo

    Hồng Phong

    Nguyễn Huệ

    Đức Chính (phần còn lại)

    24

     

    Tràng An

    Bình Khê

     

    Bình Khê

    Tràng Lương

    25

     

    Xuân Sơn

    Mạo Khê

     

    Kim Sơn

    Yên Thọ

    Mạo Khê

    26

     

    Yên Đức

    Hoàng Quế

     

    Hoàng Quế

    Hồng Thái Tây

    Hồng Thái Đông

    27

     

    Phương Đông

    Yên Tử

     

    Phương Nam

    Thượng Yên Công

    28

     

    Bắc Sơn

    Vàng Danh

     

    Nam Khê

    Vàng Danh

    Trưng Vương (một phần)

    29

     

    Quang Trung

    Uông Bí

     

    Thanh Sơn

    Yên Thanh

    Trưng Vương (phần còn lại)

    30

     

    Minh Thành

    Đông Mai

     

    Đông Mai

    31

     

    Cộng Hòa

    Hiệp Hòa

     

    Sông Khoai

    Hiệp Hòa

    32

     

    Yên Giang

    Quảng Yên

     

    Quảng Yên

    Tiền An

    33

     

    Tân An

    Hà An

     

    Hà An

    Hoàng Tân

    Liên Hòa (một phần)

    34

     

    Nam Hòa

    Phong Cốc

     

    Yên Hải

    Phong Cốc

    Cẩm La

    35

     

    Phong Hải

    Liên Hòa

     

    Liên Vị

    Tiền Phong

    Liên Hòa (phần còn lại)

    36

     

    Đại Yên

    Tuần Châu

     

    Tuần Châu

    Hà Khẩu (một phần)

    37

     

    Giếng Đáy

    Việt Hưng

     

    Việt Hưng

    Hà Khẩu (phần còn lại)

    38

    Hùng Thắng

    Bãi Cháy

    Bãi Cháy

    39

    Hà Phong

    Hà Tu

    Hà Tu

    40

    Cao Thắng

    Hà Lầm

    Hà Trung

    Hà Lầm

    41

    Hà Khánh

    Cao Xanh

    Cao Xanh

     

    42

    Bạch Đằng

    Hồng Gai

    Trần Hưng Đạo

    Hồng Gai

    43

     

    Hồng Hà

    Hạ Long

     

    Hồng Hải

    44

     

    Hoành Bồ

    Hoành Bồ

     

    Sơn Dương

    Lê Lợi

    Đồng Lâm (phần còn lại)

    45

    Mông Dương

    Mông Dương

    Dương Huy

    46

     

    Cẩm Thạch

    Quang Hanh

     

    Cẩm Thủy

    Quang Hanh

    47

     

    Cẩm Trung

    Cẩm Phả

     

    Cẩm Thành

    Cẩm Bình

    Cẩm Tây

    Cẩm Đông

    48

     

    Cẩm Phú

    Cửa Ông

     

    Cẩm Thịnh

    Cẩm Sơn

    Cửa Ông

    49

     

    Trần Phú

    Móng Cái 1

     

    Hải Hòa

    Bình Ngọc

    Trà Cổ

    Hải Xuân

    50

     

    Ninh Dương

    Móng Cái 2

     

    Ka Long

    Vạn Ninh

    51

     

    Hải Yên

    Móng Cái 3

     

    Hải Đông

    52

     

    Cái Rồng

    Vân Đồn

     

    Bản Sen

    Bình Dân

    Đài Xuyên

    Đoàn Kết

    Đông Xá

    Hạ Long

    Minh Châu

    Ngọc Vừng

    Quan Lạn

    Thắng Lợi

    Vạn Yên

    53

     

    Cô Tô

    Cô Tô

     

    Đồng Tiến

    Thanh Lân

    54

    Cái Chiên

    Cái Chiên

    Trên đây là danh sách chính chức xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập xã phường 2025.

    Cập nhật danh sách chính chức xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập 2025

    Cập nhật danh sách chính chức xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập 2025 (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn sáp nhập phường xã quy định theo Quyết định 759 ra sao?

    Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chuẩn sáp nhập phường xã áp dụng cho tỉnh Quảng Ninh năm 2025 như sau:

    - Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:

    + Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

    + Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

    + Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.

    + Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.

    - Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

    Sáp nhập tỉnh xã thì giấy tờ đất, sổ đỏ còn giá trị sử dụng không?

    Việc sáp nhập tỉnh xã khiến không ít người dân băn khoăn: Liệu sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước đây có còn giá trị pháp lý khi tên tỉnh, huyện, xã trên giấy tờ đã thay đổi?

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp sau sáp nhập tỉnh xã cần thay đổi giấy tờ đất, sổ đỏ như sau:

    Điều 133. Đăng ký biến động
    1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
    [...]
    d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
    [...]

    Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    [...]

    Tóm lại, khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành 2025 thì các giấy tờ đất, sổ đỏ vẫn còn giá trị sử dụng. Sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính thì người dân chỉ cần đăng ký biến động đối với giấy tờ đất, sổ đỏ của mình nếu có nhu cầu.

    saved-content
    unsaved-content
    545