Cập nhật chủ trương đầu tư dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu mới nhất
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Cập nhật chủ trương đầu tư dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu mới nhất
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 221/2025/QH15 quy định chi tiết chủ trương đầu tư dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu như sau:
Thông tin dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu giai đoạn 1 như sau:
(1) Sơ bộ tổng mức đầu tư Dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu là 21.551 tỷ đồng (hai mươi mốt nghìn, năm trăm năm mươi mốt tỷ đồng), trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 17.124 tỷ đồng (mười bảy nghìn, một trăm hai mươi bốn tỷ đồng), bao gồm:
+ Nguồn vốn ngân sách trung ương là 12.144 tỷ đồng (mười hai nghìn, một trăm bốn mươi bốn tỷ đồng), trong đó: 6.969 tỷ đồng (sáu nghìn, chín trăm sáu mươi chín tỷ đồng) nguồn vốn ngân sách trung ương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; 3.500 tỷ đồng (ba nghìn, năm trăm tỷ đồng) nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển theo Nghị quyết 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và 1.675 tỷ đồng (một nghìn, sáu trăm bảy mươi lăm tỷ đồng) nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021;
+ Nguồn vốn ngân sách địa phương là 4.980 tỷ đồng (bốn nghìn, chín trăm tám mươi tỷ đồng), trong đó: tỉnh Đồng Nai 2.969 tỷ đồng (hai nghìn, chín trăm sáu mươi chín tỷ đồng) và Thành phố Hồ Chí Minh 2.011 tỷ đồng (hai nghìn, không trăm mười một tỷ đồng).
- Nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2026 - 2030 là 4.427 tỷ đồng (bốn nghìn, bốn trăm hai mươi bảy tỷ đồng).
(2) Điều chỉnh sơ bộ tổng mức đầu tư, sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của các dự án thành phần cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu được xác định như sau:
TT | Dự án thành phần | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô | Sơ bộ tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (tỷ đồng) | Địa điểm xây dựng
| |
Số làn xe (phân kỳ đầu tư)
| Cấp đường (km/h)
| ||||||
1 | Dự án thành phần 1 | 16,0 | 04 | 100 | 6.693 | 3.481 | Tỉnh Đồng Nai |
2 | Dự án thành phần 2 | 18,2 | 04 - 06 | 100 | 7.642 | 2.354 | Tỉnh Đồng Nai |
3 | Dự án thành phần 3 | 19,5 | 04 | 100 | 7.216 | 4.021 | Thành phố Hồ Chí Minh |
Tổng cộng | 53,7 | 21.551 | 9.856 |
|
Cập nhật chủ trương đầu tư dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu mới nhất (Hình từ Internet)
Quy định về giao thông trên đường cao tốc mới nhất 2025
Căn cứ Điều 25 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định cụ thể về điều khiển xe tham gia giao thông trên đường cao tốc áp dụng cho cả đường cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu như sau:
(1) Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc phải tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:
- Trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, quan sát xe phía sau bảo đảm khoảng cách an toàn mới cho xe nhập vào làn đường sát bên phải, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc;
- Khi chuẩn bị ra khỏi đường cao tốc phải quan sát biển báo hiệu chỉ dẫn, thực hiện chuyển dần sang làn đường sát bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe di chuyển trên làn đường đó trước khi ra khỏi đường cao tốc;
- Không được cho xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường;
- Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định tại Chương này.
(2) Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp; trường hợp xe không thể di chuyển được vào làn dừng khẩn cấp, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyến hoặc cơ quan quản lý đường cao tốc.
(3) Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, người đi bộ không được đi trên đường cao tốc, trừ người, phương tiện giao thông đường bộ và thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.
Lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP và phân loại dự án PPP
Căn cứ Điều 4 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 về lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP và phân loại dự án PPP như sau:
(1) Dự án đầu tư theo phương thức PPP được thực hiện trong các ngành, lĩnh vực đầu tư công nhằm mục đích đầu tư, xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, trừ dự án thuộc trường hợp sau đây:
- Dự án thuộc trường hợp độc quyền nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Dự án thuộc ngành, lĩnh vực quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
(2) Dự án PPP được phân loại theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Dự án không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư, gồm các dự án quy định tại các khoản 2a, 2b và 2c Điều 11 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.