Cấp lại sổ đỏ bị mất đến cơ quan nào nộp hồ sơ theo quy định hiện hành?
Nội dung chính
Cấp lại sổ đỏ bị mất đến cơ quan nào nộp hồ sơ theo quy định hiện hành?
Căn cứ Chương VIII Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về cơ quan nộp hồ sơ cấp lại sổ đỏ bị mất như sau:
(1) Cơ quan nộp hồ sơ cấp lại sổ đỏ bị mất
- Bộ phận Một cửa
- Văn phòng đăng ký đất đai
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan nộp hồ sơ cấp lại sổ đỏ bị mất có nhiệm vụ:
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Cấp lại sổ đỏ bị mất đến cơ quan nào nộp hồ sơ theo quy định hiện hành? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất theo Nghị định 151 2025
Sổ đỏ là cách gọi phổ biến theo màu của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 Tải về
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Các giấy tờ bắt buộc phải có khi mua bán đất hoặc sang tên sổ đỏ là gì?
"Các giấy tờ bắt buộc phải có khi mua bán đất hoặc sang tên sổ đỏ là gì?" là câu hỏi được nhiều người quan tâm trong bối cảnh sắp thay đổi bảng giá đất năm 2026. Căn cứ Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP về hồ sơ đăng ký biến động đất đai như sau:
Điều 29. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà không thuộc trường hợp quy định tại các điều 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 của Nghị định này như sau:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đã cấp.
3. Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Điều 30 của Nghị định này.
4. Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
Từ đó, các giấy tờ bắt buộc phải có khi mua bán đất hoặc sang tên sổ đỏ chi tiết như sau:
(1) Giấy tờ cần công chứng, chứng thực
Căn cứ Điều 42 Luật Công chứng 2024 về giấy tờ cần công chứng khi mua bán đất hoặc sang tên sổ đỏ như sau:
Bên bán đất | Bên mua đất |
- Sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). - Giấy tờ tùy thân: CCCD hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng. - Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn). - Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền thực hiện việc chuyển nhượng thay cho người khác). | - Giấy tờ tùy thân: CCCD hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng. - Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn). |
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực |
|
(2) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);
Tải về: Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
(3) Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);
Tải về: Mẫu tờ khia lệ phí trước bạ nhà đất
(4) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính)
Tải về: Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân
(5) Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);
Tải về: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
(6) Tờ khai đăng ký thuế;
Tải về: Mẫu tờ khai đăng ký thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh
Tải về: Mẫu tờ khai đăng ký thuê đối với doanh nghiệp.
(7) Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).