Cảng biển lớn nhất miền Trung Việt Nam là ở đâu?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Cảng biển lớn nhất miền Trung Việt Nam là ở đâu? Bảng giá đất TP Đà Nẵng 2025 áp dụng mới nhất?

Nội dung chính

    Cảng biển lớn nhất miền Trung Việt Nam là ở đâu?

    Cảng biển lớn nhất miền Trung Việt Nam là Cảng Đà Nẵng, một trong những cảng quan trọng bậc nhất của khu vực miền Trung. Cảng Đà Nẵng nằm ở vị trí chiến lược trên bờ biển miền Trung, thuận lợi cho việc giao thương quốc tế và trong nước. Đây là cảng tổng hợp, có khả năng tiếp nhận nhiều loại tàu khác nhau, từ tàu container đến tàu chở hàng rời, và các loại tàu chuyên dụng khác.

    Cảng biển lớn nhất miền Trung không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa mà còn là một đầu mối logistics quan trọng, giúp kết nối khu vực miền Trung với các vùng khác của Việt Nam và thế giới. Được trang bị các thiết bị hiện đại, cảng này không ngừng nâng cao năng lực khai thác, phục vụ nhu cầu vận tải biển ngày càng tăng.

    Cảng biển lớn nhất miền Trung Đà Nẵng còn phát triển mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng, với các khu vực cảng nội địa và các khu công nghiệp dịch vụ. Điều này giúp tạo ra một hệ thống vận tải biển đồng bộ và hiệu quả, phục vụ nhu cầu giao thương không chỉ của Đà Nẵng mà của cả khu vực miền Trung.

    Với vị trí và vai trò quan trọng, Cảng biển lớn nhất miền Trung Đà Nẵng là một trong những yếu tố then chốt thúc đẩy sự phát triển kinh tế và thương mại của miền Trung và cả nước.

    Cảng biển lớn nhất miền Trung Việt Nam là ở đâu?

    Cảng biển lớn nhất miền Trung Việt Nam là ở đâu? (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất TP Đà Nẵng 2025 áp dụng mới nhất?

    Ngày 31/12/2024, UBND TP Đà Nẵng ban hành Quyết định 59/2024/QĐ-UBND TP Đà Nẵng về việc điều chỉnh, bổ sung giá đất vào Bảng giá đất TP Đà Nẵng Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2024.

    Theo đó, điều chỉnh giá đất ở; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn; giá các loại đất nông nghiệp, giá đất Khu công nghệ cao được quy định tại tại Phụ lục I, II, III, IV, V kèm theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND TP Đà Nẵng.

    Điều chỉnh giá đất 146 tuyến đường mới đặt tên tại Nghị quyết 106/2023/NQ-HĐND TP Đà Nẵng ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND TP Đà Nẵng.

    Bổ sung giá đất 19 vị trí, tuyến đường chưa được quy định giá đất tại bảng giá đất theo yêu cầu của UBND các quận, huyện tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND TP Đà Nẵng.

    Bảng giá đất TP Đà Nẵng 2025 cụ thể như sau:

    Giá đất cao nhất tại Đà Nẵng là: 494.001.000 đồng/m2

    Giá đất thấp nhất tại Đà Nẵng là: 3.190 đồng/m2

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TP ĐÀ NẴNG 2025

    Quy định Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể theo Luật Đất đai 2024

    Căn cứ theo Điều 161 Luật Đất đai 2024 quy định Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất bao gồm:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;

    - Các Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức tư vấn xác định giá đất và chuyên gia.

    (2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh bao gồm:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng;

    - Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.

    (3) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện bao gồm:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng;

    - Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp huyện làm Phó Chủ tịch Hội đồng;

    - Lãnh đạo các phòng ban, tổ chức có liên quan;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.

    (4) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng và được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để tư vấn thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể.

    (5) Nội dung thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể bao gồm việc tuân thủ nguyên tắc, phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục định giá đất, kết quả thu thập thông tin.

    (6) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định quy định tại khoản 5 Điều 161 Luật Đất đai 2024.

    - Hội đồng làm việc độc lập, khách quan, theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; Chủ tịch và các thành viên chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình.

    - Các cuộc họp Hội đồng phải có biên bản ghi chép đầy đủ các ý kiến thảo luận, kết quả biểu quyết, được lưu trữ cùng với các tài liệu phục vụ cuộc họp và ý kiến bằng văn bản của thành viên Hội đồng.

    - Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể được mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức chính trị - xã hội khác tham dự cuộc họp thẩm định giá đất.

    21
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ