Căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?
Nội dung chính
Căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?
Căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì? được quy định tại Điều 16 Nghị định 84/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 16. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
[...]
5. Căn cứ xác định giá khởi điểm để đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
a) Giá trị đầu tư bổ sung theo dự án nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, giá trị đầu tư bổ sung là phần giá trị do doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản có trách nhiệm thực hiện bằng nguồn kinh phí của mình theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
b) Doanh thu ước tính, chi phí ước tính từ việc khai thác tài sản trong thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
c) Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá hoặc kết quả xác định giá của Hội đồng thẩm định giá quy định tại khoản 6 Điều này. Việc sử dụng Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
6. Xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
a) Cơ quan quản lý tài sản lựa chọn thuê doanh nghiệp thẩm định giá để thẩm định giá thu cố định (đối với trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản), thẩm định giá chuyển nhượng có thời hạn (đối với trường hợp chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản) hoặc thành lập Hội đồng thẩm định giá làm cơ sở để xác định giá khởi điểm giá thu cố định (đối với trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản), xác định giá khởi điểm chuyển nhượng có thời hạn (đối với trường hợp chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản). Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định giá thì thành phần Hội đồng thẩm định giá gồm: Người đứng đầu cơ quan quản lý tài sản hoặc người được ủy quyền làm Chủ tịch; các thành viên khác gồm: Đại diện các bộ phận chuyên môn liên quan của cơ quan quản lý tài sản; đại diện cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Xây dựng (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý); đại diện cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý); đại diện các cơ quan khác (nếu có). Trường hợp cần thiết thì Hội đồng thẩm định giá thuê tổ chức có chức năng tư vấn về giá để tư vấn xác định giá khởi điểm.
[...]
Theo đó, căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
- Giá trị đầu tư bổ sung theo dự án nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, giá trị đầu tư bổ sung là phần giá trị do doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản có trách nhiệm thực hiện bằng nguồn kinh phí của mình theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
- Doanh thu ước tính, chi phí ước tính từ việc khai thác tài sản trong thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
- Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá hoặc kết quả xác định giá của Hội đồng thẩm định giá quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định 84/2025/NĐ-CP. Việc sử dụng Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
Căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thẩm quyền quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được quy định thế nào?
Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định về thẩm quyền quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như sau:
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc trung ương quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc địa phương quản lý.
Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được quy định thế nào?
Tại Điều 8 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như sau:
(1) Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
- Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
- Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
- Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
(2) Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 84/2025/NĐ-CP; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về hàng hải và pháp luật khác có liên quan.