Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác là gì?
Nội dung chính
Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác là gì?
Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác là gì? được căn cứ tại Điều 15 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 15. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản cho doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định gắn với việc đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có theo dự án đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt để nhận một khoản tiền tương ứng theo hợp đồng.
2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản.
3. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia và tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không phát sinh nguồn thu từ việc khai thác.
4. Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được xác định cụ thể trong từng hợp đồng chuyển nhượng phù hợp với từng tài sản (một phần tài sản) kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
[...]
Theo đó, phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản.
Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác là gì? (Hình từ Internet)
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 12 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải bao gồm:
- Gây phương hại hoặc đe dọa gây phương hại đến chủ quyền và an ninh quốc gia.
- Vận chuyển người, hàng hóa, hành lý, vũ khí, chất phóng xạ, chất phế thải độc hại, chất ma túy trái với quy định của pháp luật.
- Cố ý tạo chướng ngại vật gây nguy hiểm hoặc làm cản trở giao thông hàng hải.
- Sử dụng, khai thác tàu biển không đăng ký, đăng kiểm hoặc quá hạn đăng ký, đăng kiểm; giả mạo đăng ký, đăng kiểm.
- Từ chối tham gia tìm kiếm, cứu nạn trên biển trong trường hợp điều kiện thực tế cho phép.
- Gây ô nhiễm môi trường.
- Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm người trên tàu biển; chiếm đoạt, cố ý làm hư hỏng hoặc hủy hoại tài sản trên tàu biển; bỏ trốn sau khi gây tai nạn.
- Gây mất trật tự công cộng, cản trở hoặc chống lại việc thực hiện nhiệm vụ của người thi hành công vụ trên tàu biển và tại cảng biển.
- Phá hủy, làm hư hỏng, tháo gỡ, trộm cắp cấu kiện, phụ kiện, vật tư, vật liệu xây dựng và các thiết bị của công trình hàng hải.
- Làm hư hỏng, phá hủy, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của báo hiệu hàng hải.
- Nổ mìn hoặc các vật liệu nổ khác trong phạm vi cảng biển, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải khi chưa được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Xây dựng và khai thác trái phép các công trình cảng biển, công trình khác trong phạm vi quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn và các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, trong luồng hàng hải và phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.
- Xây dựng công trình làm giảm hoặc mất tác dụng của công trình hàng hải.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý hàng hải; dung túng, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật về hàng hải.
Bảo vệ công trình hàng hải bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 124 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau:
Điều 124. Bảo vệ công trình hàng hải
1. Bảo vệ công trình hàng hải bao gồm hoạt động bảo đảm an toàn, chất lượng của công trình hàng hải; biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi xâm phạm công trình gây nguy hiểm đến tính mạng, gây thiệt hại tài sản của nhà nước và của nhân dân.
2. Phạm vi bảo vệ công trình hàng hải bao gồm công trình, hành lang bảo vệ công trình, phần trên không, phần dưới mặt nước, phần dưới mặt đất có liên quan đến an toàn công trình và bảo đảm an toàn cho hoạt động hàng hải.
3. Ngoài phạm vi bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải, việc xây dựng và mọi hoạt động khác không được gây ảnh hưởng đến an toàn sử dụng công trình cảng biển và luồng hàng hải.
Như vậy, bảo vệ công trình hàng hải bao gồm hoạt động bảo đảm an toàn, chất lượng của công trình hàng hải; biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi xâm phạm công trình gây nguy hiểm đến tính mạng, gây thiệt hại tài sản của nhà nước và của nhân dân.