Ai có thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải?
Nội dung chính
Ai có thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải?
Ai có thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải? được quy định tại Điều 14 Nghị định 84/2025/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 12 Nghị định 127/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
[...]
5. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
a) Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.
b) Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
c) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
6. Việc lập, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b và c khoản 5 Điều này:
a) Cơ quan quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản, trình Bộ Xây dựng (đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý). Hồ sơ đề nghị gồm:
Tờ trình của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị phê duyệt Đề án: bản chính;
Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu số 02B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có): bản sao;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc phạm vi quản lý hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
[...]
Theo đó, thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được quy định như sau:
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 14 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 14 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
Ai có thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải? (Hình từ Internet)
Cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không áp dụng đối với tài sản nào?
Tại Điều 14 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là việc Nhà nước chuyển giao có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cho tổ chức theo hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có.
3. Việc cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không áp dụng đối với:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
b) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không phát sinh nguồn thu từ việc khai thác.
c) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc trường hợp quy định khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
4. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được xác định cụ thể trong hợp đồng phù hợp với từng tài sản hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải và được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản.
[...]
Như vậy, việc cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không áp dụng đối với:
- Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
- Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không phát sinh nguồn thu từ việc khai thác.
- Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc trường hợp quy định khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì?
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 84/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 16. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là khoản tiền tổ chức thuê quyền khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước để được quyền khai thác tài sản theo hợp đồng ký kết, bao gồm giá thu cố định và giá thu biến đổi. Trong đó:
a) Giá thu cố định là giá trúng đấu giá thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải. Giá thu cố định được nộp hằng năm hoặc nộp một lần cho cả thời gian thuê. Việc nộp giá thu cố định hằng năm hoặc nộp một lần cho cả thời gian thuê được xác định đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản.
Trường hợp giá thu cố định được nộp hằng năm thì giá thu cố định phải nộp hằng năm được xác định như sau:
[...]
Như vậy, giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là khoản tiền tổ chức thuê quyền khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước để được quyền khai thác tài sản theo hợp đồng ký kết, bao gồm giá thu cố định và giá thu biến đổi.