Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì? Xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản?

Nội dung chính

    Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

    Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì? được căn cứ tại Điều 14 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    [...]
    7. Việc lập, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ:
    a) Việc lập hồ sơ, trình Bộ Xây dựng (đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý) về việc đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều này.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Bộ Xây dựng (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý) lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, lập 01 bộ hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án. Hồ sơ trình gồm:
    Tờ trình của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án kèm theo dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án: bản chính;
    Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu số 02B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này sau khi được hoàn thiện: bản chính;
    Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập): bản chính;
    Ý kiến của các cơ quan có liên quan: bản sao;
    Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 6 Điều này: bản sao.
    8. Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản gồm:
    a) Tên cơ quan quản lý tài sản.
    b) Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng hoặc khối lượng hoặc chiều dài hoặc diện tích,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản).
    c) Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.
    d) Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác tài sản: Đấu giá.
    đ) Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản.
    e) Hình thức thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản (trả tiền hằng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) làm căn cứ thực hiện xác định giá khởi điểm khi đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản.
    g) Thời hạn thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản.
    h) Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.
    i) Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý hàng hải.
    k) Quyền, nghĩa vụ của cơ quan quản lý tài sản.
    l) Tổ chức thực hiện.
    [...]

    Theo đó, nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:

    - Tên cơ quan quản lý tài sản.

    - Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng hoặc khối lượng hoặc chiều dài hoặc diện tích,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản).

    - Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác tài sản: Đấu giá.

    - Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản.

    - Hình thức thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản (trả tiền hằng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) làm căn cứ thực hiện xác định giá khởi điểm khi đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Thời hạn thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý hàng hải.

    - Quyền, nghĩa vụ của cơ quan quản lý tài sản.

    - Tổ chức thực hiện.

    Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

    Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cho thuê quyền khai thác là gì?

    Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    1. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là việc Nhà nước chuyển giao có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cho tổ chức theo hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
    2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có.
    3. Việc cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không áp dụng đối với:
    a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
    b) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không phát sinh nguồn thu từ việc khai thác.
    c) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc trường hợp quy định khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
    4. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được xác định cụ thể trong hợp đồng phù hợp với từng tài sản hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải và được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản.
    [...]

    Như vậy, phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có.

    Căn cứ xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định về căn cứ xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như sau:

    (1) Các yếu tố cấu thành giá thu cố định gồm:

    Giá trị hao mòn tài sản hằng năm được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đã đưa vào sử dụng, khai thác trước thời điểm Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP mà số tiền thu được từ khai thác tài sản nộp ngân sách nhà nước nhỏ hơn giá trị hao mòn tài sản theo quy định thì phần chênh lệch giữa số tiền thu được từ khai thác tài sản nộp ngân sách nhà nước và giá trị hao mòn tài sản được chia đều cho các năm sử dụng còn lại của tài sản hoặc các năm cho thuê theo Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với tài sản đã hết hao mòn);

    Tiền trả lãi vay hằng năm (trong trường hợp dự án sử dụng vốn vay) được xác định trên cơ sở hiệp định hoặc hợp đồng vay vốn để đầu tư xây dựng tài sản cho thuê quyền khai thác. Trường hợp tại thời điểm xây dựng Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản mà Nhà nước đã chi trả một phần lãi vay thì phần lãi vay Nhà nước đã chi trả được chia đều cho các năm sử dụng còn lại của tài sản hoặc các năm cho thuê để đảm bảo bù đắp phần lãi vay Nhà nước đã chi trả;

    Chi phí quản lý của Bên cho thuê gồm:

    Chi phí nhân viên quản lý bao gồm các khoản phải trả cho người quản lý như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của cơ quan quản lý khai thác tài sản. Việc xác định chi phí tiền lương cho nhân viên quản lý thực hiện theo quy định của pháp luật về tiền lương và các văn bản pháp luật khác có liên quan tương ứng đối với từng loại tài sản kết cấu hạ tầng;

    Chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý như văn phòng phẩm, chi phí sửa chữa tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ...;

    Chi phí đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý;

    Chi phí khấu hao hoặc hao mòn tài sản cố định dùng chung như: nhà làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trong văn phòng (nếu có);

    Thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;

    Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý như: chi phí điện, nước, điện thoại...; chi phí khảo sát, lập đề án cho thuê; chi phí thuê tư vấn lập, thẩm định giá cho thuê; chi phí đánh giá lại tài sản (nếu có); chi phí thuê đơn vị kiểm toán độc lập để kiểm toán báo cáo tài chính của Bên thuê (nếu có);

    Chi phí bằng tiền khác ngoài các chi phí đã nêu trên như: chi phí hội nghị, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, chi nộp phí tham gia hội nghị và chi phí hợp lý, hợp lệ khác liên quan đến việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cho thuê quyền khai thác;

    Trong các khoản chi phí phục vụ quản lý nêu trên, khoản chi nào đã có hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật, chế độ, chính sách do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc pháp luật quy định (pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, pháp luật về thống kê và các pháp luật khác có liên quan) và có giá của Nhà nước quy định thì xác định theo các quy định đó; khoản chi nào chưa có các căn cứ nêu trên thì người đứng đầu cơ quan quản lý tài sản phê duyệt và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

    (2) Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá hoặc kết quả xác định giá của Hội đồng thẩm định giá quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định 84/2025/NĐ-CP. Việc sử dụng Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.

    saved-content
    unsaved-content
    1